Kế hoạch 128/KH-UBND lĩnh vực Thương mại

Tóm lược

Kế hoạch 128/KH-UBND 2018 lĩnh vực Thương mại về việc chỉ đạo thúc đẩy tăng trưởng sản phẩm chủ lực ngành công nghiệp tỉnh Nghệ An năm 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành ngày 02 tháng 03 năm 2018

Số hiệu: 128/KH-UBND Ngày ban hành: 02/03/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 02/03/2018
Địa phương ban hành: Nghệ An Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thương mại,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND Tỉnh Nghệ An Tổ trưởng Huỳnh Thanh Điền
UBND Tỉnh Nghệ An
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

UBND TỈNH NGHỆ AN
TỔ CÔNG TÁC THEO QĐ SỐ 470/QĐ-UBND NGÀY 02/02/2018

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/KH-UBND

Nghệ An, ngày 02 tháng 3 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

CHỈ ĐẠO THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG CÁC SẢN PHẨM CHỦ LỰC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH NGHỆ AN NĂM 2018

Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của UBND tỉnh Nghệ An về việc thành lập các Tổ công tác để chỉ đạo, thúc đẩy thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế năm 2018;

Trên cơ sở rà soát các sản phẩm, doanh nghiệp và các địa bàn, Tổ công tác chỉ đạo lĩnh vực công nghiệp (Tổ 1) ban hành Kế hoạch triển khai chỉ đạo thúc đẩy tăng trưởng ngành công nghiệp năm 2018 như sau:

1. Thành phần Tổ công tác

- Ông Huỳnh Thanh Điền - Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Tổ trưởng.

- Ông Hoàng Văn Tám - Giám đốc Sở Công Thương, Tổ phó.

- Thành viên: Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở KH và Đầu tư, Cục Thống kê, Chủ tịch UBND cấp huyện.

II. Nội dung kiểm tra, chỉ đạo năm 2018

1. Mục tiêu

Nhm tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh để thúc đẩy sản xuất, phát triển thị trường, tăng trưởng bền vững. Góp phần quan trọng đảm bảo mục tiêu tăng trưởng tổng sản phẩm xã hội toàn tỉnh năm 2018 đạt mức 9% trở lên.

2. Lĩnh vực, sản phẩm chỉ đạo

a) Tiếp tục có giải pháp giải quyết dứt điểm những khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp mà T công tác đã đ xuất trong năm 2017 đối với các lĩnh vực:

- Công nghiệp khai khoáng: Bột đá trắng, Thiếc tinh luyện, Than

- Công nghiệp chế biến, chế tạo: Đường kính, Bia, Sữa chế biến, Gỗ ghép thanh, Ván MDF, Đá ốp lát, Xi măng, Tinh bột sắn, Dệt may.

b) Lựa chọn các sản phẩm còn dư địa tăng trưởng và có khả năng đóng góp vào giá trị sản xuất mới tăng thêm năm 2018 đ xây dựng kế hoạch đôn đốc, chỉ đạo phát triển. Bao gm một số sản phẩm công nghiệp chủ lực sau:

- Công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản, thực phẩm: Nước mắm, Thủy sản đông lạnh, Thức ăn chăn nuôi gia súc, Bột mỳ, Dầu thực phẩm, Nước hoa quả, chế biến gỗ.

- Công nghiệp cơ, kim khí, điện tử: Bồn nước Inox, Ống thép mạ kẽm, Tôn lp Hoa Sen, Vỏ lon bia.

- Công nghiệp sản xuất VLXD: Gạch ốp lát, Ngói lp, Gạch xây quy chuẩn.

- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, nước: Điện sản xuất.

- Các dự án đang triển khai trong KCN VSIP.

3. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở, thủ trưởng Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã

- Cử đại diện Lãnh đạo và cán bộ tham gia Tổ công tác, gửi về Sở Công Thương trước ngày 10/3/2018 để phối hợp thực hiện.

- Chỉ đạo cơ quan thực hiện rà soát tình hình phát triển các lĩnh vực, sản phẩm công nghiệp trên địa bàn, theo lĩnh vực mình theo dõi, quản lý đnắm bt các khó khăn vướng mắc, tham mưu Tổ trưởng Tổ công tác chỉ đạo, báo cáo tham mưu UBND tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhằm mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng sản xuất, phát triển thị trường để các sản phẩm công nghiệp trên địa bàn phát triển bền vững.

- Giám đốc Sở Công Thương (Tổ phó Tổ công tác) có trách nhiệm:

+ Chỉ đạo Sở Công Thương chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức rà soát, nắm bắt các vướng mc, khó khăn của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh; Tổng hợp tham mưu Tổ trưởng Tổ công tác và UBND tỉnh các giải pháp chỉ đạo giải quyết, tháo gkhó khăn cho doanh nghiệp, tạo động lực thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp sản xuất trên địa bàn.

+ Xây dựng kịch bản tăng trưởng đối với từng lĩnh vực. sản phẩm chủ lực ngành công nghiệp trong đó xác định rõ chỉ tiêu, giải pháp cụ thể đảm bảo thực hiện mục tiêu tăng trưởng năm 2018 theo kế hoạch đề ra, tham mưu UBND tỉnh.

+ Định kỳ trước ngày 18 hàng tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) các nội dung nhiệm vụ tại khoản 4 Điều 2 QĐ s470/QĐ-UBND ngày 02/02/2018 của Chủ tch UBND tỉnh.

III. Thời gian tổ chức triển khai

1. Từ 01/3 đến 31/3/2018: Rà soát các văn bản quy định của pháp luật; liên hệ với đại diện doanh nghiệp để nắm bắt khó khăn, vướng mắc (trường hợp cần thiết có thể trực tiếp làm việc với các doanh nghiệp).

2. Từ 01/04/2018: Tổng hợp báo cáo tham mưu Tổ trưởng Tổ công tác và UBND tỉnh giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, phát triển thị trường và phê duyệt kịch bản tăng trưởng cụ thể năm 2018 cho từng lĩnh vực, sản phẩm công nghiệp chủ lực./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- PCT CN UBND tỉnh;
- CVP, PVP CN UBND tỉnh;
- Các Sở: CT, KH, XD, NN, Tài chính, TNMT, XD;
- Cục Thống kê;
- UBND các huyện, TP, TX;
- Lưu VTUB, CN (
H)

TỔ TRƯỞNG




PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH

Huỳnh Thanh Điền

 

DANH MỤC

CÁC SẢN PHM CÔNG NGHIỆP VÀ ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC CỦA T CÔNG TÁC
(Kèm theo Kế hoạch số 128/UBND.CN ngày 02/3/2018 của UBND tỉnh)

A. Các doanh nghiệp cn tiếp tục có giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mc

TT

Danh mục sản phẩm cần chỉ đạo

Doanh nghiệp

Chỉ đạo trực tiếp

Đơn vị phối hợp

I

Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản

1

Bột đá trắng

- Công ty TNHH Khoáng sản Omya

- Cty CP Khoáng sản Á Châu

- Cty CP chế biến khoáng sản Việt Mỹ

- Công ty CP Khoáng sản miền Trung

BQL KKT Đông Nam

Sở Tài nguyên và MT, Cục Thuế

- Công ty CP KS và TM Trung Hải

- Công ty CP Đá và KS Phủ Quỳ

UBND H.Quỳ Hợp

Sở Tài nguyên và MT, Cục Thuế

2

Thiếc tinh luyện

- Công ty CP Kim loại màu Nghệ Tĩnh

- Công ty TNHH Hồng Lương

- Công ty TNHH An Vinh

UBND H.Quỳ Hợp

Sở Tài nguyên và MT, Cục Thuế

II

Công nghiệp chế biến, chế tạo

1

Đường kính

Nhà máy đường NASU

Sở NN&PTNT

UBND huyện Quỳ Hợp

Nhà máy Đường Sông Lam

UBND huyện Anh Sơn

Nhà máy Đường Sông Con

UBND huyện Tân Kỳ

2

Gỗ ghép thanh và ván MDF

Công ty CP Lâm nghiệp Tháng Năm

UBND H.Nghĩa Đàn

Sở NN&PTNT

3

Bia

Nhà máy Bia Sài Gòn Sông Lam
Nhà máy Bia Sài Gòn Nghệ Tĩnh

Sở Công Thương

UBND TP.Vinh

Nhà máy Bia Hà Nội Nghệ An.

BQL KKT Đông Nam

4

Sữa chế biến

Nhà máy Sữa TH True Milk

Sở NN&PTNN

UBND huyện Nghĩa Đàn

Nhà máy Sữa Vinamilk Nghệ An

Sở NN&PTNN

UBND TX.Cửa Lò

5

Xi măng

Nhà máy xi măng Sông Lam

Sở Xây dựng

UBND huyện Đô Lương

Nhà máy xi măng Sông Lam 2

UBND huyện Anh Sơn

Nhà máy xi măng Hoàng Mai

UBND thị xã Hoàng Mai

6

Đá ốp lát

Nhà máy sản xuất đá ốp lát cao cấp CMISTONE (CCN Nghĩa Long)

Sở Tài nguyên&MT

UBND huyện Nghĩa Đàn

7

Dệt may

Nhà máy may Frex Vinh

Sở Công Thương

UBND huyện Đô Lương

Nhà máy may MLB Tenegry Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

8

Tinh bột sắn

Nhà máy Tinh bột sắn Hoa sắn

Sở NN&PTNN

UBND huyện Anh Sơn

Nhà máy Tinh bột sắn Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

Nhà máy Tinh bột sắn Intimex Thanh Chương

UBND H.Thanh Chương

B. Các doanh nghiệp Tổ công tác có kế hoạch làm việc

TT

Danh mục sản phẩm cần chỉ đạo

Địa điểm làm việc

Đơn vị phối hợp

I

Công nghiệp cơ khí, đin tử

1

Bồn nước Inox

- Nhà máy Sơn Hà Nghệ An

- Nhà máy Tân Á Đại Thành

BQL KKT Đông Nam

2

Ống thép mạ kẽm, Tôn lợp

Nhà máy Hoa Sen Nam Cấm, Đông Hồi

BQL KKT Đông Nam

3

Vỏ lon bia

Nhà máy bao bì Sabeco Sông Lam

BQL KKT Đông Nam

4

Linh kiện điện thoại

Công ty điện tử BSE Việt Nam

BQL KKT Đông Nam

II

Công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản, thực phẩm

1

Thủy sản đông lạnh

Công ty CP XNK Thủy sản Nghệ An

UBND thị xã Cửa Lò

Công ty TNHH TM và XNK Thủy sản Hải An

BQL KKT Đông Nam

Công ty CP XNK Thủy sản Nghệ An II

UBND huyện Quỳnh Lưu

2

Nước mắm

Tập đoàn Massan Miền Bắc

BQL KKT Đông Nam

3

Cá hộp

Nhà máy Royal Foods Nghệ An

BQL KKT Đông Nam

4

Dầu thực phẩm

Công ty CP Dầu thực vật Tường An

UBND Thành phố Vinh

5

Thức ăn gia súc

Tập đoàn Cagill, Đặc khu Hope, Tổng Công ty Vật tư NN (KCN Nam Cấm); Công ty TNHH Mavin Austfeed Nghệ An

BQL KKT Đông Nam

6

Nước hoa quả

Công ty CP Thực phẩm Nghệ An (Nafoods)

Sở NN và PTNT

III

Công nghiệp sản xuất VLXD

1

Gạch ốp lát

Nhà máy Gạch Granite Trung Đô

BQL KKT Đông Nam

2

Ngói lợp

HTX Dịch vụ tổng hợp xã Nghĩa Hoàn

UBND huyện Tân Kỳ

3

Gạch quy chuẩn

Nhà máy Gạch ngói Hoàng Nguyên

UBND huyện Tân Kỳ

Nhà máy Gạch Tuynel Xuân Hòa

UBND huyện Nam Đàn

Nhà máy Gạch Tuynel Nam Thái

Nhà máy gạch ngói Rào Gang

UBND huyện Thanh Chương

Nhà máy gạch Tuynel Thanh Ngọc

IV

Công nghiệp dệt may

1

May xuất khẩu

Nhà máy may Hanosimex Nam Giang

Sở Công Thương

Nhà máy may Haivina Kim Liên

Nhà máy may Minh Anh

V

Công nghiệp sản xuất và phân phối điện

1

Điện sản xuất

Nhà máy Thủy điện Sông Quang

UBND huyện Quế Phong

Nhà máy Thủy điện Đồng Văn

Nhà máy Thủy điện Nhạn Hạc

Nhà máy Thủy điện Canan 2

UBND huyện Kỳ Sơn

Nhà máy Thủy điện Xoỏng Con

UBND huyện Tương Dương

Nhà máy Thủy điện Chi Khê

UBND huyện Con Cuông

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
02/03/2018
Văn bản được ban hành
128/KH-UBND
02/03/2018
Văn bản có hiệu lực
128/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 40/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 40/2018/QĐ-UBND đính chính Khoản 11 Điều 1 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 4255/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 4255/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 610/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 610/KH-UBND về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 18/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 4064/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 4064/QĐ-UBND về chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh do tỉnh Nghệ An ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ