Quyết định 4064/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Tóm lược

Quyết định 4064/QĐ-UBND về chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh do tỉnh Nghệ An ban hành ngày 10/09/2018

Số hiệu: 4064/QĐ-UBND Ngày ban hành: 10/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 10/09/2018
Địa phương ban hành: Nghệ An Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Giao thông,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND Tỉnh Nghệ An Phó Chủ tịch Huỳnh Thanh Điền
UBND Tỉnh Nghệ An
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4064/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 10 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THÀNH ĐƯỜNG TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 2532/SGTVT-KCHTGT ngày 27/8/2018 về việc đề nghị chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh và giao Sở Giao thông vận tải Nghệ An quản lý, bảo trì và khai thác, cụ thể như sau:

1. Chuyển tuyến đường huyện Diễn Lâm - Hùng Thành huyện Diễn Châu và huyện Yên Thành thành đường tỉnh ĐT.538E, cụ thể về tuyến ĐT.538E như sau:

- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu, giao với QL.48 tại Km4+850;

- Điểm cuối: Km 19+00 thuộc địa phận xã Hùng Thành, giao ĐT.538 tại Km42+500;

- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0 giao QL.48 tại Km4+850/QL.48 thuộc địa phận xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu; tuyến đi theo đường ĐH.6 dài 14Km đi qua địa bàn các xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu; xã Tân Thành, Tiến Thành, Mã Thành, Lăng Thành, Phúc Thành huyện Yên Thành; Tuyến gặp ngã 3 rẽ phải đi theo đường Liên xã Phúc Thành - Hùng Thành dài 5Km đi qua địa bàn các xã Phúc Thành và Hùng Thành huyện Yên Thanh; tuyến kết thúc tại Km19+00 giao ĐT.538 tại Km42+500/ĐT.538 thuộc địa phận xã Hùng Thành huyện Yên Thành.

- Tổng chiều dài toàn tuyến: 19Km.

2. Chuyển tuyến đường Nghĩa Phú - Tây Hiếu, huyện Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hòa thành đường tỉnh ĐT.531, cụ thể về tuyến ĐT.531:

- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn, giao QL.48E tại Km47+870;

- Điểm cuối: Km16+900 thuộc địa phận xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa, giao QL.48D tại Km48+00;

- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 giao QL.48E tại Km47+870/QL.48E thuộc địa phận xã Nghĩa Phú huyện Nghĩa Đàn; tuyến đi theo đường huyện ĐH.2 dài 5,9Km gặp ngã 3 giao QL.48E tại Km57+800 đi qua địa bàn các xã Nghĩa Phú, Nghĩa Hội, Nghĩa Bình huyện Nghĩa Đàn; tuyến rẽ trái đi trùng QL.48E 0,9Km đến (từ Km57+800 - Km58+700/QL.48E); tuyến tiếp tục rẽ trái đi theo đường huyện ĐH.1 dài 1,5Km giao cắt đường mòn Hồ Chí Minh tại Km646+00/Đ.HCM đi qua địa bàn các xã Nghĩa Bình, Thị Trấn, Nghĩa Trung huyện Nghĩa Đàn; tuyến tiếp tục đi theo đường huyện ĐH.1 dài 5,1Km giao cắt QL.48 tại Km33+400/QL.48 đi qua địa bàn các Phường Đồng Tâm 1, Đồng Tâm 2, Hòa Hiếu thị xã Thái Hòa; tuyến tiếp tục nối đường Trục chính vùng trung tâm thị xã Thái Hòa dài 2,4Km đi qua địa bàn các phường Hòa Hiếu, Long Sơn thị xã Thái Hòa; tuyến tiếp tục nối tuyến cầu Hiếu 2 và đường hai đầu cầu dài 1,1Km đi qua địa bàn các xã Nghĩa Tiến và Tây Hiếu Thị xã Thái Hòa; tuyến kết thúc tại Km 16+900 giao QL.48D tại Km48+00/QL.48D thuộc địa phận xã Tây Hiếu thị xã Thái Hòa;

- Tổng chiều dài toàn tuyến: 16,9Km (Không tính đoạn trùng QL.48E dài 0,9Km).

3. Chuyển tuyến đường Nhân Sơn - Đại Sơn, huyện Yên Thành và huyện Đô Lương thành đường tỉnh ĐT.533, cụ thể về tuyến ĐT.533 như sau:

- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Bảo Thành huyện Yên Thành, giao QL.7 tại Km15+150;

- Điểm cuối: Km20+00 thuộc địa phận xã Nhân Sơn huyện Đô Lương, giao với QL.15 tại Km315+200;

- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 giao QL.7 tại Km15+150/QL.7 thuộc địa phận xã Bảo Thành huyện Yên Thành; tuyến đi theo đường huyện Bảo Thành - Đại Sơn (ĐH.14) dài 5,729Km đi qua địa bàn xã Bảo Thành huyện Yên Thành; tuyến tiếp tục nối tuyến đường huyện Nhân Sơn - Đại Sơn (ĐH.9) dài 3,871Km giao cắt tuyến ĐT.538B tại Km13+950/ĐT.538B đi qua địa bàn xã Đại Sơn huyện Đô Lương; tuyến tiếp tục đi theo tuyến đường huyện Nhân Sơn - Đại Sơn (ĐH.9) dài 10,4Km đi qua địa bàn các xã Đại Sơn, Trù Sơn, Mỹ Sơn, Nhân Sơn huyện Đô Lương; tuyến kết thúc tại Km20+00 thuộc địa bàn xã Nhân Sơn huyện Đô Lương, giao QL.15 tại Km315+200;

- Tổng chiều dài toàn tuyến: 20Km.

4. Chuyển tuyến đường Thị trấn Anh Sơn đi cửa khẩu Vều, huyện Anh Sơn thành đường tỉnh ĐT.534C. Cụ thể về tuyến ĐT.534C như sau:

- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận thị trấn Anh Sơn, huyện Anh Sơn, giao với QL.7 tại Km59-K200;

- Điểm cuối: Km38+00 cửa khẩu Cao Vều thuộc địa phận xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn;

- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 thuộc địa phận thị trấn Anh Sơn, huyện Anh Sơn, giao với QL.7 tại Km59+200; tuyến đi theo tuyến đường huyện ĐH.348 hướng đồn biên phòng Phúc Sơn dài 18,5Km qua địa bàn Thị Trấn Anh Sơn và xã Phúc Sơn huyện Anh Sơn; tuyến rẽ phải tiếp tục đi theo tuyến ĐH.348, hướng cửa khẩu vều dài 19,5Km đi qua địa bàn xã Phúc Sơn huyện Anh Sơn; tuyến kết thúc tại Km38+00 gặp cột mốc số 444 cửa khẩu Cao Vều thuộc địa phận xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn;

- Tổng chiều dài toàn tuyến: 38Km (Trong đó chiều dài đưa vào quản lý, bảo trì và khai thác từ Km0+00 - Km18+500).

5. Chuyển tuyến đường Tam Thái đi cửa khẩu Tam Hợp, huyện Tương Dương thành đường tỉnh ĐT.541B, cụ thể về tuyến ĐT.541B như sau:

- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Tam Thái, giao với QL.7 tại Km 142+600;

- Điểm cuối: Km42+00 cột mốc 426 cửa khẩu Tam Hợp;

- Chiều dài tuyến: 42Km;

- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 thuộc địa phận xã Tam Thái, giao QL.7 tại Km142+600/QL.7; tuyến đi theo tuyến đường huyện ĐH.2 hướng UBND xã Tam Hợp dài 17,5 Km đi qua địa bàn các xã Tam Thái, Tam Hợp; gặp ngã 3 rẽ phải tiếp tục đi theo tuyến đường huyện ĐH.2 hướng cửa Khẩu Tam Hợp dài 24,5 Km đi qua địa bàn xã Tam Hợp huyện Tương Dương; tuyến kết thúc tại Km42+00 gặp cột mốc số 426 cửa khẩu Tam Hợp;

- Tổng chiều dài tuyến: 42Km (Trong đó chiều dài đưa vào quản lý, bảo trì và khai thác từ Km0+00 - Km 17+500).

6. Chuyển đoạn tuyến nối ĐT.542D với ĐT.540 (dài 500m) xã Kim Liên, huyện Nam Đàn thành đường tỉnh ĐT.543D (nhánh 2), cụ thể sau khi điều chỉnh bổ sung như sau:

- Điểm đầu: Km0+00 thuộc địa phận xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn giao với QL.46C tại Km45+700;

- Điểm cuối: Km2+00 thuộc địa phận xã Kim Liên, huyện Nam Đàn giao với ĐT.540 tại Km2+300;

- Hướng tuyến: Tuyến xuất phát từ Km0+00 thuộc địa phận xã Xuân Lâm, huyện Nam Đàn giao với QL.46C tại Km45+700 đi theo tuyến ĐT.542D (nhánh 2) đến ngã ba giao với ĐT.540 tại Km2+300. Tuyến đi qua địa bàn các xã Xuân Lâm, Kim Liên, huyện Nam Đàn.

- Tổng chiều dài tuyến: 4,3Km.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. UBND các huyện, thị xã: Nam Đàn, Diễn Châu, Yên Thành, Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Đô Lương, Anh Sơn, Tương Dương:

- Sửa chữa các vị trí hư hỏng trên tuyến đường huyện thuộc thẩm quyền quản lý được điều chuyển thành đường tỉnh nêu trên để đảm bảo an toàn giao thông trước khi bàn giao;

- Làm việc với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên quan để bàn giao, giải quyết các vấn đề liên quan, đảm bảo công tác quản lý khai thác được liên tục và không ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến. Riêng những tuyến đường huyện đang được đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng thì đối với các đoạn tuyến đang thi công dở dang phải hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng mới bàn giao cho Sở Giao thông vận tải quản lý, khai thác, bảo trì.

2. Sở Giao thông vận tải:

- Tổ chức tiếp nhận, quản lý, bảo trì và khai thác tuyến được điều chuyển thành đường tỉnh theo quy định.

- Phối hợp với UBND các huyện có tuyến đường được điều chuyển và đơn vị liên quan tổ chức thực hiện đăng ký lại lý trình, điều chỉnh lại hệ thống biển báo, biển chỉ dẫn và các vấn đề khác có liên quan theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Nam Đàn, Diễn Châu, Yên Thành, Nghĩa Đàn, Thái Hòa, Đô Lương, Anh Sơn, Tương Dương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Phó Chủ tịch CN UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VTUB, CN (Dũng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Điền

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
10/09/2018
Văn bản được ban hành
4064/QĐ-UBND
10/09/2018
Văn bản có hiệu lực
4064/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 40/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 40/2018/QĐ-UBND đính chính Khoản 11 Điều 1 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 4255/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 4255/QĐ-UBND về danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 610/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 610/KH-UBND về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 18/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 4064/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 4064/QĐ-UBND về chuyển một số tuyến đường huyện thành đường tỉnh do tỉnh Nghệ An ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ