Quyết định 75/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm do tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Số hiệu: 75/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 04/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 14/09/2018
Địa phương ban hành: Ninh Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Ninh Thuận Chủ tịch Lưu Xuân Vĩnh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 04 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC UBND HUYỆN; LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC UBND THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 254/TTr-SNNPTNT ngày 07/11/2017, Công văn số 1263/SNNPTNT-TCCB ngày 15/5/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế (Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng Kinh tế) thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, Khối NC-TH;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;,
- Lưu: VT.QMT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC UBND HUYỆN; LÃNH ĐẠO PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CỦA PHÒNG KINH TẾ THUỘC UBND THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, Chi cục Trưởng, Phó Chi cục Trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (sau đây gọi chung Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở).

b) Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện, lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó Trưởng Phòng Nông nghiệp, Kinh tế thuộc UBND cấp huyện).

c) Người được xem xét bổ nhiệm các chức danh quy định tại Điểm a, b Khoản này và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét đề bạt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp, Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh tại Quy định này và các quy định khác của Pháp luật có liên quan (nếu có).

2. Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh được nêu trong Quy định này làm cơ sở để quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của Nhà nước.

3. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phẩm chất chính trị, đạo đức công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ và hoạt động của cơ quan, đơn vị.

4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.

Điều 3. Vị trí, chức trách

1. Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở là người đứng đầu một phòng, đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về lãnh đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của phòng, đơn vị; tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước hoặc tổ chức thực hiện (đối với đơn vị sự nghiệp) về lĩnh vực công tác, nhiệm vụ được giao.

2. Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở là người giúp Trưởng phòng, đơn vị chỉ đạo, quản lý điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác theo sự phân công; thay mặt Trưởng phòng, đơn vị điều hành hoạt động của phòng, đơn vị khi được Trưởng phòng, đơn vị ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, đơn vị, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.

3. Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện là người đứng đầu phòng; chịu trách toàn bộ hoạt động của phòng trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

4. Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện là người giúp Trưởng phòng chỉ đạo, quản lý điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác theo sự phân công; thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.

5. Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm là người được phân công theo dõi lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ CỤ THỂ

Điều 4. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” về tư tưởng; bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

b) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; chấp hành sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.

c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.

d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng.

đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định, quy chế của cơ quan, đơn vị và nơi cư trú.

e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.

2. Năng lực:

a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.

b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.

c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.

d) Có khả năng tham mưu đề xuất với cấp trên về các giải pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.

đ) Có khả năng truyền đạt, hướng dẫn, thuyết phục, tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng phòng, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.

3. Hiểu biết:

a) Nắm vững chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng; chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã ban hành về lĩnh vực được phân công phụ trách và lĩnh vực công tác khác có liên quan.

b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách.

c) Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác được phân công quản lý, phụ trách.

4. Yêu cầu trình độ:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và quy định của nhà nước về ngành, lĩnh vực được phân công công tác.

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên.

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).

d) Sử dụng thành thạo tin học Văn phòng, có chứng chỉ trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

đ) Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

5. Về hiệu quả công tác:

a) Thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ.

b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

c) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.

6. Các điều kiện khác:

a) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, thu nhập theo quy định hiện hành.

b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

c) Tại thời điểm xem xét bổ nhiệm phải nằm trong quy hoạch của chức danh dự kiến bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương và được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.

d) Công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày có quyết định kỷ luật có hiệu lực; hết thời hạn này, nếu công chức, viên chức không vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

đ) Đối với công chức, viên chức đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử thì không bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị.

e) Có tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với nam và nữ.

g) Trường hợp bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Sở phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể

1. Đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở:

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Đối với Trưởng phòng, đơn vị: Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, đơn vị ít nhất từ 02 năm trở lên (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ).

Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy định pháp luật.

b) Đối với Phó Trưởng phòng, đơn vị: Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ).

Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy định pháp luật.

c) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

d) Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý (nếu có).

2. Đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc UBND huyện:

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:

a) Đối với Trưởng phòng: Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng ít nhất từ 02 năm trở lên (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ).

Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thì tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ).

Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc UBND thành phố Phan Rang-Tháp Chàm:

Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này và có ít nhất 03 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của phòng (trừ trường hợp do luân chuyển cán bộ).

Trường hợp đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

Trường hợp đang giữ chức vụ từ Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp, Kinh tế thuộc UBND cấp huyện trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu còn thiếu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo Quy định này thì Giám đốc Sở, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm cử các công chức, viên chức tham gia các khóa học để bổ sung đủ những tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo tổ chức quán triệt, triển khai Quy định này đến công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Chỉ đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa các chức danh khi đề nghị bổ nhiệm để đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định.

c) Căn cứ quy định hiện hành để ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Theo dõi, hướng dẫn thực hiện Quy định này. Đồng thời, phối hợp với Sở Nội vụ kiểm tra việc thực hiện Quy định này; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo tổ chức quán triệt, triển khai Quy định này đến công chức phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố.

b) Chỉ đạo phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa các chức danh khi đề nghị bổ nhiệm để đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung thì Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/09/2018
Văn bản được ban hành
75/2018/QĐ-UBND
14/09/2018
Văn bản có hiệu lực
75/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm do tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 02/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ