Quyết định 74/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Tóm lược

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Số hiệu: 74/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 04/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 14/09/2018
Địa phương ban hành: Ninh Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Quản lý thuế, phí và lệ phí,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Ninh Thuận Phó Chủ tịch Trần Quốc Nam

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 04 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNNPTNT ngày 28 tháng 8 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là xác nhận nguồn giống cây lâm nghiệp). Bao gồm các hoạt động bình tuyển và công nhận (chứng nhận) đối với: Cây mẹ (cây trội), lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn cây đầu dòng, nguồn gốc lô giống, nguồn gốc lô cây con.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nguồn giống cây lâm nghiệp thuộc thẩm quyền của tỉnh Ninh Thuận.

b) Cơ quan thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp và quản lý phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

d) Đối tượng được miễn phí: Các Vườn quốc gia, Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty TNHH MTV lâm nghiệp có vốn đầu tư nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong trường hợp xác nhận nguồn giống cây lâm nghiệp nhằm phục vụ công tác phát triển rừng theo các chương trình, dự án do nhà nước đầu tư, được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Mức thu phí

1. Công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp:

a) Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ (cây trội): 2.000.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống.

b) Phí bình tuyển, công nhận lâm phần tuyển chọn: 600.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống.

c) Phí bình tuyển, công nhận rừng giống chuyển hóa: 2.400.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống.

d) Phí bình tuyển, công nhận rừng giống trồng: 2.400.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống

đ) Phí bình tuyển, công nhận vườn cây đầu dòng: 2.400.000 đồng/01 hồ sơ nguồn giống.

2. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô giống, lô cây con:

a) Phí chứng nhận nguồn gốc lô giống: 600.000 đồng/lô giống.

b) Phí chứng nhận nguồn gốc lô cây con: 600.000 đồng/lô cây con.

Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

1. Đối tượng nộp phí thực hiện nộp một lần toàn bộ số tiền phí theo quy định tương ứng khi nộp hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn giống cây lâm nghiệp.

2. Cơ quan thu phí được trích lại 80% số tiền thu được để trang trải chi phí cho các nội dung theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; 20% số tiền còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.

3. Việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định hiện hành.

2. Sở Tài Chính hướng dẫn thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo quy định hiện hành.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Ninh Thuận, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: LĐ, khối NC-TH;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/09/2018
Văn bản được ban hành
74/2018/QĐ-UBND
14/09/2018
Văn bản có hiệu lực
74/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm do tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 02/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ