Quyết định 69/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Đầu tư, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 69/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 13/08/2018

Số hiệu: 69/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 13/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 23/08/2018
Địa phương ban hành: Ninh Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đầu tư, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Ninh Thuận Chủ tịch Lưu Xuân Vĩnh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 13 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2016/QĐ-UBND NGÀY 07/4/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KÝ QUỸ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1583/TTr-SKHĐT ngày 22 tháng 5 năm 2018, Văn bản số 2406/SKHĐT-EDO ngày 23 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 2. Nguyên tắc chung

1. Việc ký quỹ phải được thực hiện trước thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, nhưng không được chậm quá 01 (một) tháng kể từ khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đầu tư; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp đặc biệt, đối với các dự án có quy mô lớn, tạo động lực tăng trưởng cho tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể xem xét việc ký quỹ phù hợp với tiến độ triển khai dự án nhưng phải trước thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đầu tư và Luật Đất đai.

Ưu tiên xem xét quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án mà nhà đầu tư có cam kết và thực hiện ký quỹ trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án; ký quỹ mức cao hơn so với quy định của Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng; số tiền này được xác định là số tiền ký quỹ và được xử lý theo quy định của pháp luật về đầu tư và Quyết định này.

3. Nhà đầu tư nộp tiền ký quỹ vào tài khoản của cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đối với dự án trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý) mở tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo lựa chọn của nhà đầu tư và chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

Trong thời gian ký quỹ, nhà đầu tư có thể tự thỏa thuận với ngân hàng thương mại (nơi thực hiện ký quỹ) về kỳ hạn tiền gửi ký quỹ để được hưởng lãi suất tiền gửi ký quỹ theo quy định của pháp luật. Việc thỏa thuận của nhà đầu tư với ngân hàng thương mại về kỳ hạn tiền gửi ký quỹ phải đảm bảo các điều kiện về thời hạn của khoản tiền ký quỹ và xử lý vi phạm ký quỹ theo Quyết định này, không làm hạn chế quyền của cơ quan đăng ký đầu tư trong xử lý vi phạm ký quỹ và được thống nhất cụ thể tại văn bản thỏa thuận ký quỹ.

4. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo Quyết định này.

5. Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết tiến độ và cam kết ký quỹ ở bước lập thủ tục đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và ký quỹ theo quy định tại Quyết định này. Trường hợp vi phạm quy định về ký quỹ hoặc dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thì số tiền ký quỹ được thu nộp vào tài khoản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Sở Tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Thuận và được chi theo quy định của pháp luật hiện hành; trừ các trường hợp quy định tại Điều 5 Quyết định này”.

2. Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo mức ký quỹ cho nhà đầu tư kèm dự thảo thỏa thuận ký quỹ.

Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ khi có thông báo mức ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư ký thỏa thuận ký quỹ và nộp tiền ký quỹ tại ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo thỏa thuận ký quỹ đã ký; nhà đầu tư được hưởng lãi suất tiền gửi theo quy định.

3. Sau khi thực hiện xong việc nộp tiền ký quỹ, nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản kèm theo xác nhận việc nộp tiền ký quỹ của ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và bản sao giấy chứng nhận nộp tiền ký quỹ cho Sở Tài nguyên và Môi trường và cơ quan đăng ký đầu tư để lưu hồ sơ, làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất”.

3. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

Điều 4a. Trình tự, thủ tục hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ cho cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:

a) Văn bản đề nghị hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của nhà đầu tư theo Biểu mẫu 01 đính kèm theo Quyết định này.

b) Chứng từ hợp lệ xác nhận nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư.

2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có văn bản gửi thỏa thuận hoãn ký quỹ cho nhà đầu tư để thống nhất ký kết, làm cơ sở để giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Trường hợp tiền tạm ứng bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư thấp hơn mức tiền ký quỹ theo quy định, thì trong thông báo về việc hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ của cơ quan đăng ký đầu tư cần nêu rõ số tiền được hoãn ký quỹ, số tiền phải thực hiện ký quỹ còn lại. Việc thỏa thuận hoãn ký quỹ và ký quỹ đối với số tiền còn lại được thực hiện theo Quyết định này”.

4. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7.Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Công khai quy trình, mẫu biểu thực hiện ký quỹ trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình để các đơn vị liên quan và các nhà đầu tư biết, thực hiện ký quỹ theo Quyết định này; hướng dẫn nhà đầu tư cam kết và thực hiện ký quỹ trong hồ sơ đề xuất dự án đầu tư theo Quyết định này.

b) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, giám sát việc thực hiện ký quỹ của nhà đầu tư, thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo thẩm quyền; trường hợp có vấn đề vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cho chủ trương xử lý trước khi hoàn trả tiền ký quỹ theo quy định.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấm dứt hiệu lực văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án mà nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ theo Quyết, định này.

d) Tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp

a) Mở sổ theo dõi về ký quỹ, kiến nghị việc xử lý, hoàn trả tiền ký quỹ theo Quyết định này.

b) Quyết định chấm dứt hiệu lực văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án mà nhà đầu tư không thực hiện ký quỹ theo Quyết định này.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tham gia ý kiến về hồ sơ đề nghị hoãn ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư.

b) Kiểm tra chặt chẽ việc ký quỹ của nhà đầu tư trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định của Luật Đất đai và Quyết định này.

4. Sở Tài chính

Theo dõi, quản lý, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng số tiền ký quỹ của các dự án bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền để chi theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản ký quỹ có trách nhiệm

a) Tổ chức thực hiện đầy đủ các thủ tục ký quỹ, xác nhận bằng văn bản việc ký quỹ cho các nhà đầu tư theo quy định.

b) Có trách nhiệm trả lãi cho nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.

c) Quản lý tiền ký quỹ trong thời gian thực hiện việc ký quỹ của nhà đầu tư đã nộp và chỉ hoàn trả lại tiền ký quỹ sau khi có thông báo bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư.

d) Định kỳ hàng quý và cả năm, ngân hàng nơi mở tài khoản ký quỹ có trách nhiệm phối hợp và cung cấp số liệu tình hình thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư của các nhà đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh để biết và phối hợp thực hiện”.

5. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 8. Trách nhiệm của nhà đầu tư và xử lý vi phạm

1. Triển khai thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và quy định của pháp luật, thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo Quyết định này.

Quá thời gian quy định phải nộp tiền ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo quy định tại Điều 4 Quyết định này mà nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ thì cơ quan đăng ký đầu tư tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chấm dứt hiệu lực văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.

2. Quá thời gian triển khai dự án mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết và được quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì số tiền ký quỹ và tiền lãi tương ứng sẽ được thu nộp vào ngân sách tỉnh theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chấm dứt việc triển khai thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không chịu trách nhiệm bồi hoàn bất kỳ thiệt hại nào của nhà đầu tư liên quan đến việc thực hiện dự án.

3. Đối với các dự án có sử dụng đất đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa triển khai các thủ tục về đất đai, xây dựng, hoặc xin gia hạn thời gian thực hiện dự án, phải thực hiện ký quỹ theo Quyết định này”.

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này.

2. Những nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 8 năm 2018.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ pháp chế (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử Tỉnh;
- Trung tâm công báo Tỉnh;
- VPUB: LĐ, Khối NC-TH;
- Lưu: VT, QHXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
13/08/2018
Văn bản được ban hành
69/2018/QĐ-UBND
23/08/2018
Văn bản có hiệu lực
69/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm do tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 02/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ