Quyết định 63/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Quyết định 63/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 03/08/2018

Số hiệu: 63/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 03/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 13/08/2018
Địa phương ban hành: Ninh Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Ninh Thuận Chủ tịch Lưu Xuân Vĩnh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2018/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 03 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1958/TTr-STC ngày 26 tháng 7 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 840/BC-STP ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm 3 Chương, 6 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2018. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CUỘC ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí thực hiện.

2. Đối với các cuộc điều tra thống kê bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, nguồn vốn sự nghiệp môi trường đang thực hiện theo các văn bản hướng dẫn riêng; các cuộc điều tra thống kê sử dụng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này (trừ trường hợp nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và cơ quan có thẩm quyền chưa có thỏa thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Quyết định này).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đến cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Chương II

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI

Điều 3. Nội dung và mức chi cụ thể

1. Chi hỗ trợ cơ quan chủ trì tổ chức điều tra thống kê xây dựng phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê theo phương thức khoán. Mức khoán (đã bao gồm chi hội nghị, họp hội đồng thẩm định, nghiệm thu, chi thuê chuyên gia chọn mẫu điều tra thống kê và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến phương án điều tra thống kê, lập mẫu phiếu điều tra thống kê và tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê) như sau:

a) Chi xây dựng phương án điều tra thống kê và lập mẫu phiếu điều tra thống kê: 15.000.000 đồng;

b) Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra thống kê: 7.000.000 đồng.

2. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin; mức chi cụ thể như sau:

a) Đối với cá nhân: Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu;

b) Đối với tổ chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của Nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định): Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 60.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 80.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 100.000 đồng/phiếu;

c) Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị của Nhà nước có nhiệm vụ cung cấp thông tin: Từ 30 chỉ tiêu trở xuống: 30.000 đồng/phiếu; từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu; trên 40 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu.

3. Chi tập huấn nghiệp vụ Điều tra thống kê các cấp: Thực hiện theo chế độ chi tiêu hội nghị được quy định tại Quyết định số 143/2017/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

4. Chi tiền công

a) Tiền công thuê ngoài

Các nội dung chi thuê ngoài: rà soát, lập danh sách đối tượng được điều tra thống kê (chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài đối với cuộc điều tra thống kê được tiến hành điều tra thống kê lần đầu tiên hoặc các cuộc điều tra thống kê có thay đổi về đối tượng được điều tra thống kê theo quy định của phương án điều tra thống kê), thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê, thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.

Về mức chi: Mức tiền công thuê ngoài để thực hiện các công việc thuê ngoài được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều tra thống kê.

(Ví dụ: Mức tiền lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm là 3.090.000 đồng/tháng. Định mức tiền công ngày để lập dự toán tiền công thuê ngoài là 3.090.000 đồng: 22 ngày = 140.454 đồng).

Riêng đối với tiền công của người dẫn đường không phải phiên dịch: Mức chi bằng 70% mức tiền công thuê người phiên dịch kiêm dẫn đường;

b) Trường hợp công chức Văn phòng - Thống kê cấp xã tham gia rà soát, lập danh sách đơn vị được điều tra thống kê, thu thập số liệu điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê được chi hỗ trợ bằng 50% mức tiền công thuê ngoài quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này;

c) Trường hợp cuộc điều tra thống kê có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị để thực hiện điều tra thống kê thì được thanh toán bằng 50% mức tiền công thuê ngoài quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này.

Đối với trường hợp công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê ngoài giờ hành chính thì được thanh toán bằng mức tiền công thuê ngoài quy định tại điểm a Khoản 4 Điều này và không được thanh toán tiền lương làm ngoài giờ, phụ cấp công tác phí.

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra thống kê quyết định cử người có chuyên môn nghiệp vụ thống kê, có kinh nghiệm khai thác thông tin tham gia thu thập thông tin điều tra thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê (ngoài nhiệm vụ thường xuyên) theo yêu cầu của phương án điều tra thống kê.

Điều 4. Các nội dung chi và mức chi khác

Các nội dung chi và mức chi khác liên quan đến điều tra thống kê không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT- BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành của Trung ương và địa phương.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Kinh phí thực hiện

Ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
03/08/2018
Văn bản được ban hành
63/2018/QĐ-UBND
13/08/2018
Văn bản có hiệu lực
63/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 74/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng, phó trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang-Tháp Chàm do tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 04/09/2018

Ban hành: 04/09/2018
Hiệu lực: 14/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 73/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 02/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ