Quyết định 372/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Quyền dân sự

Tóm lược

Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính, Quyền dân sự quy định về thực hiện việc kê khai đăng ký khai tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên ngày ban hành 02/05/2018

Số hiệu: 372/QĐ-UBND Ngày ban hành: 02/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 02/05/2018
Địa phương ban hành: Điện Biên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Điện Biên Phó Chủ tịch Lò Văn Tiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 372/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 02 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Thực hiện Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định thực hiện việc kê khai đăng ký khai tử trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có Quy định kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, các Sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TICH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Văn Tiến

 

QUY ĐỊNH

THỰC HIỆN VIỆC KÊ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 372/QĐ-UBND Ngày 02 tháng 5 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi thực hiện

Việc kê khai đăng ký khai tử của công dân được thực hiện thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng thực hiện

Tất cả công dân sinh sống trên địa bàn, khi chết được chính quyền địa phương thực hiện kê khai đăng ký khai tử theo quy định của pháp Luật hộ tịch.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Thời gian thực hiện

Việc đăng ký khai tử của công dân được thực hiện trong thời gian không quá 05 ngày; trường hợp đi hỏa táng, thời gian thực hiện không quá 02 ngày, kể từ ngày công dân chết.

Điều 4. Trình tự thực hiện

1. UBND xã, phường, thị trấn chỉ đạo công chức Tư pháp - Hộ tịch phối hợp với tổ trưởng dân phố, trưởng thôn, bản nắm thông tin về việc công dân chết trên địa bàn để hướng dẫn kê khai thông tin về người chết theo mẫu tờ khai đăng ký khai tử và thực hiện đăng ký khai tử cho công dân theo quy định.

2. UBND xã, phường, thị trấn niêm yết công khai số điện thoại liên hệ của Lãnh đạo UBND, Công chức Tư pháp - Hộ tịch để công dân, tổ chức biết và liên hệ đăng ký khai tử. Khi nhận được yêu cầu đăng ký khai tử vào các ngày nghỉ, ngày lễ, UBND xã, phường, thị trấn bố trí Công chức Tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký khai tử cho công dân theo quy định trên.

3. Trả kết quả: Trích lục đăng ký khai tử được trả cho gia đình công dân ngay trong ngày sau khi đăng ký khai tử xong, đồng thời gửi một bản sao trích lục khai tử cho cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú cuối cùng của người chết để theo dõi, quản lý cư trú trên địa bàn. Việc trả kết quả được thực hiện bằng một trong các hình thức:

- UBND xã, phường, thị trấn cử đại diện đến gia đình công dân trả kết quả;

- Trả kết quả qua Bưu điện theo hình thức gửi văn bản có bảo đảm;

- Trả kết quả tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn.

Điều 5. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện việc đăng ký khai tử của công dân sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức được giao trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp hiện hành. Các nội dung chi bảo đảm cho việc đăng ký khai tử theo quy định này gồm:

- Chi phí trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính;

- Công tác phí, tiền lương làm thêm giờ (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Sở Tư pháp

- Có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện quy định này tại các cơ quan đăng ký hộ tịch trên địa bàn.

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện việc đăng ký khai tử cho công dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024 để gửi Bộ Tư pháp tổng hợp theo yêu cầu.

Điều 7. Sở Tài chính

Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi thường xuyên trong định mức theo quy định.

Điều 8. UBND các huyện, thị xã, thành phố

1. Chỉ đạo UBND các xã, phương, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc đăng ký khai tử tại địa phương bảo đảm tỷ lệ đăng ký khai tử trên địa bàn đạt từ 80% trở lên theo quy định tại Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024.

2. Hàng năm, căn cứ kết quả báo cáo thống kê hộ tịch và số liệu thống kê về việc tử của cơ quan thống kê, y tế, công bố tỷ lệ đăng ký khai tử trên địa bàn cấp huyện, cấp xã;

3. Chủ tịch UBND cấp huyện tăng cường chỉ đạo về công tác đăng ký, quản lý hộ tịch và việc thực hiện quy định này tại địa phương. Hàng năm, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch UBND cấp xã trong việc thực hiện nhiệm vụ đăng ký, quản lý hộ tịch nói chung và đăng ký khai tử nói riêng tại địa bàn quản lý theo quy định tại khoản 2, Điều 71 Luật hộ tịch.

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc và đề nghị sửa đổi, bổ sung; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi Sở Tư pháp để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
02/05/2018
Văn bản được ban hành
372/QĐ-UBND
02/05/2018
Văn bản có hiệu lực
372/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 774/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Quyết định 774/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 18/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2559/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2559/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 12/09/2018

Ban hành: 12/09/2018
Hiệu lực: 12/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 762/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội

Quyết định 762/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch, Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 11/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ