ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2559/KH-UBND |
Điện Biên, ngày 12 tháng 9 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP); Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; UBND tỉnh Điện Biên ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức thực hiện kịp thời, thống nhất các nội dung tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
3. Bảo đảm sự phối hợp thực hiện giữa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thường xuyên hiệu quả, đúng tiến độ theo Kế hoạch.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành các văn bản chỉ đạo liên quan đến thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Kiện toàn, bố trí trang thiết bị và các nhiệm vụ tại Bộ phận Một cửa các cấp.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ;
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương trước ngày 30/9/2018. Định kỳ hằng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai Nghị định và Kế hoạch này, lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 và hàng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển) của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định hiện hành và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên; yêu cầu các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xem xét, xử lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2559/KH-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I |
XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO |
||||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo quy định |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Văn bản được ban hành |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành quy chế |
3 |
Ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa của cơ quan, đơn vị |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan liên quan |
Quý I/2019 |
Quyết định ban hành quy chế |
4 |
Hướng dẫn về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Tài chính |
Các cơ quan liên quan |
Sau khi có Thông tư sửa đổi Thông tư số 172/2012/ TT-BTC của Bộ Tài chính được ban hành |
Hướng dẫn |
II |
KIỆN TOÀN, BỐ TRÍ TRANG THIẾT BỊ VÀ CÁC NHIỆM VỤ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA |
||||
1 |
Kiện toàn Bộ phận Một cửa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn theo Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quý IV/2018 |
Quyết định kiện toàn Bộ phận Một cửa |
2 |
Bố trí trang thiết bị của Bộ phận Một cửa theo Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Trang thiết bị đảm bảo theo quy định |
3 |
Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan |
Quý I/2019 và hằng năm |
Quyết định công bố danh mục |
4 |
Xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan |
Quý I/2019 và hằng năm |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp |
5 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn |
Các cơ quan liên quan |
Quý II/2019 |
Từ 20% đến 50% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa |
6 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Kết quả đánh giá được công khai |
III |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
||||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh triển khai thí điểm phần mềm một cửa điện tử thống nhất tại tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ thông tin và Truyền thông. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ thông tin và Truyền thông |
Phần mềm một cửa điện tử thống nhất được vận hành, sử dụng thí điểm |
2 |
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ công của tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Chính phủ; ban hành quy chế hoạt động. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ thông tin và Truyền thông |
Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
3 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận giải quyết |
4 |
Tham mưu UBND tỉnh kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Các hệ thống được kết nối với nhau |
IV |
TỔ CHỨC TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP VÀ KẾ HOẠCH NÀY |
||||
1 |
Tham mưu UBND tỉnh tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan liên quan |
Hằng năm |
Các lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch |
2 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. |
Cơ quan thông tấn báo chí |
Thường xuyên |
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |