Quyết định 1303/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 1303/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 24/05/2018

Số hiệu: 1303/QĐ-UBND Ngày ban hành: 24/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 24/05/2018
Địa phương ban hành: Bình Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Thuận Chủ tịch Nguyễn Ngọc Hai

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1303/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 24 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 667/TTr-TTBT ngày 17/5/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục các thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đối với công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 12/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 TTHC)

TT

Mã thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực khiếu nại

1

TTR- BTN- 276647

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp

Không

Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ

2

BTN- 262603

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp tỉnh

Theo Điều 37, Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp

Không

Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ

II. Lĩnh vực tố cáo

1

BTN- 262604

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp

Không

Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ

III. Lĩnh vực tiếp công dân

1

BTN- 262606

Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh

Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp

Không

Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư

1

BTN- 262609

Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Tại trụ sở UBND tỉnh, Ban Tiếp công dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp

Không

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

V. Lĩnh vực phòng chống tham nhũng

1

BTN- 262610

Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập

Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

2

BTN- 262611

Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT- TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

3

BTN- 262613

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

4

BTN- 262614

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ

5

BTN- 262615

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (10 TTHC)

TT

Mã thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực khiếu nại

1

BTN- 262616

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Tại trụ sở UBND cấp huyện, Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Không

Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ

2

BTN- 262617

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần 2 tại cấp huyện

Theo Điều 37, Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Tại trụ sở UBND cấp huyện, Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Không

Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT- TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ

II. Lĩnh vực tố cáo

1

BTN- 262618

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Tại trụ sở UBND cấp huyện, Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Không

Thông tư số 06/2013/TT- TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ

III. Lĩnh vực tiếp công dân

1

BTN- 262619

Thủ tục tiếp công dân tại cấp huyện

Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Tại trụ sở UBND cấp huyện, Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Không

Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

IV. Lĩnh vực xử lý đơn thư

1

BTN- 262620

Thủ tục xử lý đơn tại cấp huyện

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Tại trụ sở UBND cấp huyện, Ban Tiếp công dân huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

Không

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

V. Lĩnh vực phòng chống tham nhũng

1

BTN- 262621

Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập

Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

2

BTN- 262622

Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

3

BTN- 262623

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

4

BTN- 262624

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 02/2014/TT- TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ

5

BTN- 262625

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 02/2014/TT- TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (09 TTHC)

TT

Mã thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực khiếu nại

1

BTN- 262626

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

Trụ sở UBND cấp xã

Không

Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ

II. Lĩnh vực tố cáo

1

BTN- 262627

Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã

Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Trụ sở UBND cấp xã

Không

Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ

III. Lĩnh vực tiếp công dân

1

BTN- 262628

Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã

Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Trụ sở UBND cấp xã

Không

Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

IV. Lĩnh vực Xử lý đơn thư

1

BTN- 262629

Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Trụ sở UBND cấp xã

Không

Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ

V. Lĩnh vực phòng chống tham nhũng

1

BTN- 262630

Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản thu nhập

Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

2

BTN- 262631

Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

3

BTN- 262632

Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập

Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ

4

BTN- 262633

Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình

Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ

5

BTN- 262634

Thủ tục thực hiện việc giải trình

Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.

Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, doanh nghiệp nhà nước

Không

Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
24/05/2018
Văn bản được ban hành
1303/QĐ-UBND
24/05/2018
Văn bản có hiệu lực
1303/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận ban hành năm 2018

Ban hành: 09/11/2018
Hiệu lực: 01/12/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 3481/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 3481/KH-UBND thực hiện Đề án "Bảo đảm trật tự trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo" tại Bình Thuận ban hành ngày 20/08/2018

Ban hành: 20/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí tỉnh Bình Thuận

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND năm 2018 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2128/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2128/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại và Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ