Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận ban hành năm 2018

Số hiệu: 43/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 09/11/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/12/2018
Địa phương ban hành: Bình Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Thuận Phó Chủ tịch Lương Văn Hải

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2018/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 09 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2409/TTr-SXD ngày 26 tháng 7 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, SNV (Chinh 15b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lương Văn Hải

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.

2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng.

3. Ngoài điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này, đối với chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở còn phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Vị trí, chức trách và nhiệm vụ

Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng chuyên môn, đơn vị mình để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Ban Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về mọi hoạt động của lĩnh vực chuyên môn được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực và sở trường chuyên môn.

2. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ các chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Xây dựng phải bảo đảm tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh nêu tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này làm cơ sở để Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

1. Điều kiện bổ nhiệm

a) Công chức, viên chức khi được xem xét đề nghị bổ nhiệm trước hết phải có trong quy hoạch đã được phê duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.

b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo quy định này.

c) Có lý lịch rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản; trong đó có kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

d) Thời hạn bổ nhiệm: Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm.

đ) Độ tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ; trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định bổ nhiệm lần đầu.

e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

g) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhận chức vụ theo quy định của pháp luật; không trong thời gian bị xem xét hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.

2. Điều kiện bổ nhiệm lại

Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại theo các điều kiện sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

b) Đạt tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.

c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

d) Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.

đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

e) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

g) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.

Điều 5. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.

b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong thực thi công vụ; đoàn kết nội bộ và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc; có trình độ về lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ; thực hiện đúng quy định của pháp luật, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Kiến thức, năng lực

a) Nắm vững và vận dụng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

b) Có kiến thức chung về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng. Hiểu biết sâu về lĩnh vực chuyên môn của ngành được giao phụ trách.

c) Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng đoàn kết, quy tụ, tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể công chức, viên chức.

d) Có khả năng nghiên cứu, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh và đất nước.

đ) Có khả năng góp ý các văn bản quy phạm pháp luật; nghiên cứu, xây dựng văn bản quản lý ngành, đề xuất các giải pháp liên quan đến lĩnh vực quản lý được giao.

3. Về trình độ

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo vị trí việc làm;

b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

d) Ngạch công chức: Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

đ) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

e) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chương III

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn của Trưởng phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở Xây dựng

a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao; có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở từ 01 năm trở lên.

b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm và tín nhiệm của công chức, viên chức trong phòng, đơn vị.

c) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý.

d) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công.

đ) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Sở về lĩnh vực được giao.

e) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn của Phó Trưởng phòng chuyên môn và tương đương trực thuộc Sở Xây dựng

a) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao.

b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm và tín nhiệm của công chức, viên chức trong phòng, đơn vị.

c) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, tổ chức xây dựng và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

d) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng và tương đương việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.

đ) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, tổ chức sơ, tổng kết, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.

e) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của phòng, đơn vị trên lĩnh vực phụ trách; giúp Trưởng phòng và tương đương tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Giám đốc Sở về lĩnh vực được phân công phụ trách.

Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Viện trưởng đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng

a) Có ít nhất 04 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được giao, có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó Giám đốc đơn vị hoặc từ cấp Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương từ 02 năm trở lên.

b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.

c) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị; đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của đơn vị.

d) Có khả năng tham mưu, đề xuất xây dựng cơ chế chính sách để phát triển đơn vị; sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ phát triển đơn vị.

đ) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị; khả năng đúc kết kinh nghiệm thực tiễn, đề xuất nâng cao hiệu quả công tác.

e) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ viên chức và người lao động trong đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 9. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc, Phó Viện trưởng đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng

a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công.

b) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.

c) Có năng lực đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của đơn vị về lĩnh vực được phân công phụ trách.

d) Có khả năng tham mưu, đề xuất, tổ chức thực hiện các biện pháp phát triển đơn vị trên lĩnh vực phân công phụ trách; sơ kết, tổng kết các hoạt động phụ trách của đơn vị.

đ) Có khả năng tham mưu giúp Giám đốc, Viện trưởng giải quyết các công việc chung; tổ chức triển khai, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ kế hoạch công tác của đơn vị thuộc công việc được phân công phụ trách.

e) Có khả năng đúc kết kinh nghiệm thực tiễn, đề xuất nâng cao hiệu quả quản lý lĩnh vực được phân công phụ trách; chủ động phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định thì phải đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành trong thời gian sớm nhất. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.

2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định này thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định mới thực hiện bổ nhiệm.

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm phổ biến, triển khai thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Xây dựng tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
09/11/2018
Văn bản được ban hành
43/2018/QĐ-UBND
01/12/2018
Văn bản có hiệu lực
43/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận ban hành năm 2018

Ban hành: 09/11/2018
Hiệu lực: 01/12/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 3481/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 3481/KH-UBND thực hiện Đề án "Bảo đảm trật tự trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo" tại Bình Thuận ban hành ngày 20/08/2018

Ban hành: 20/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí tỉnh Bình Thuận

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND năm 2018 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2128/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2128/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại và Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ