Quyết định 06/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ngày ban hành 04/05/2018

Số hiệu: 06/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 04/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 15/05/2018
Địa phương ban hành: Kiên Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Kiên Giang Chủ tịch Phạm Vũ Hồng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 04 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

--------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 206/TTr-STNMT, ngày 11 tháng 4 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hồng

 

QUY ĐỊNH

TỶ LỆ QUY ĐỔI TỪ SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường phải nộp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong trường hợp tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản mà không lắp đặt được trạm cân theo quy định tại Khoản 2, Điều 42 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản có lắp đặt trạm cân tại vị trí đưa khoáng sản nguyên khai ra khỏi khu vực khai thác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai

STT

Số lượng khoáng sản thành phẩm

Số lượng khoáng sản nguyên khai

Tỷ lệ quy đổi

I

Đá xây dựng

1

1m3 đá thành phẩm (bao gồm đá 1cm x 2cm, 2cm x 4cm, 4cm x 6cm, 20cm x 30cm, đá mi, bụi…)

0,91m3

0,91

2

Đá chẻ theo quy cách các loại

 

a)

120 viên đá thềm (50cm x 20cm x 5-7cm) = 1m3

1,40m3

1,40

b)

100 cây đà 1m (10cm x 10cm x 100cm) = 1m3

1,40m3

1,40

c)

67 cây đà 1,5m (10cm x 10cm x 150cm) = 1m3

1,40m3

1,40

d)

50 cây đà 2m (10cm x 10cm x 200cm) = 1m3

1,40m3

1,40

đ)

40 cây đà 2,5m (10cm x 10cm x 250cm) = 1m3

1,40m3

1,40

e)

33 cây đà 3m (10cm x 10cm x 300cm) = 1m3

1,40m3

1,40

g)

28 cây đà 3,5m (10cm x 10cm x 350cm) = 1m3

1,40m3

1,40

II

Đá vôi

 

 

1

1m3 đá vôi để nung vôi, xay nghiền bột đá...

1,03m3

1,03

2

1m3 đá vôi để sản xuất xi măng

1,03m3

1,03

III

1m3 đất sỏi đỏ, đất và cát san lấp mặt bằng

1,33m3

1,33

IV

1 tấn than bùn

2,50 tấn

2,50

V

Đất sét làm gạch ngói

 

 

1

889 viên gạch ống 80x80x180 = 1m3

1,00m3

1,00

2

1.121viên gạch thẻ 40x80x180 = 1m3

1,00m3

1,00

VI

1m3 đất sét làm xi măng

1,00m3

1,00

VII

1m3 vật liệu san lấp từ biển (bao gồm các mỏ khoáng sản biển có nguồn gốc trầm tích dùng để san lấp mặt bằng)

1,30m3

1,30

Ngoài ra, đối với các loại đá chẻ thành phẩm có kích cỡ khác khi quy đổi ra khoáng sản nguyên khai thì áp dụng tỷ lệ quy đổi bằng 1,4.

Điều 4. Phương pháp xác định số lượng khoáng sản nguyên khai

Số lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3) = số lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m3) x tỷ lệ quy đổi.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Căn cứ Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan, giao trách nhiệm cho:

1. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định.

2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật hiện hành hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản kê khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát sinh các vấn đề dẫn đến cần phải điều chỉnh Quy định này cho phù hợp, thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
04/05/2018
Văn bản được ban hành
06/2018/QĐ-UBND
15/05/2018
Văn bản có hiệu lực
06/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 137/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 137/KH-UBND thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 29/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 1924/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 1924/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang (nhiệm kỳ 2016-2021) ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 29/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 135/KH-UBND lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí

Kế hoạch 135/KH-UBND triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: Thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 23/08/2018

Ban hành: 23/08/2018
Hiệu lực: 23/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 133/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 133/KH-UBND thực hiện Chương trình bảo đảm cấp nước an toàn và Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025 ban hành ngày 16/08/2018

Ban hành: 16/08/2018
Hiệu lực: 16/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ