Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Tài chính nhà nước quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ngày ban hành 17/04/2018

Số hiệu: 03/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 17/04/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 27/04/2018
Địa phương ban hành: Hậu Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hậu Giang Chủ tịch Huỳnh Thanh Tạo

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2018/NQ-HĐND

Hậu Giang, ngày 17 tháng 4 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH THỜI GIAN, BIỂU MẪU VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy định thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương các cấp; quyết toán ngân sách địa phương và biểu mẫu phụ lục báo cáo.

2. Đối tượng áp dụng

a) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.

b) Ủy ban nhân dân các cấp.

c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.

3. Thời gian gửi báo cáo

a) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương

Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

- Chậm nhất ngày 20 tháng 11 năm thứ 5 của giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.

- Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm thứ 5 của giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh.

b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương

Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp, cụ thể như sau:

- Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến.

- Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

- Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp.

c) Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm

Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

d) Dự toán, phân bổ dự toán

- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

+ Chậm nhất ngày 20 tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.

+ Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.

+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp huyện, cụ thể như sau:

+ Chậm nhất ngày 10 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra và cho ý kiến.

+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện.

- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp xã, cụ thể như sau:

+ Chậm nhất ngày 20 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra và cho ý kiến.

+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã.

đ) Về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương

- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương ngay từ đầu năm, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 6.

- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương sau ngày 30 tháng 6, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 11.

4. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương

a) Cấp tỉnh: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

b) Cấp huyện: chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.

c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.

5. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán

a) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã đến Ban Kinh tế - Xã hội cấp xã để thẩm tra; đồng thời, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chậm nhất là ngày 20 tháng 4 năm sau.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện đến Ban Kinh tế - Xã hội cấp huyện; đồng thời, gửi Sở Tài chính chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm sau.

- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm sau.

b) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để xin ý kiến chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.

c) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương chính thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.

d) Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện:

Hội đồng nhân dân cấp xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

6. Biểu mẫu báo cáo

Biểu mẫu của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên phục vụ công tác lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, chi tiết theo 03 Phụ lục đính kèm:

a) Phụ lục I: Quy định biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương.

b) Phụ lục II: Quy định biểu mẫu phục vụ lập dự toán, phân bổ ngân sách địa phương.

c) Phụ lục III: Quy định biểu mẫu quyết toán ngân sách địa phương.

(Đính kèm các Phụ lục)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, Hội đồng nhân dân cấp dưới, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN, TPHCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Tạo

 
* Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới. 
BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
17/04/2018
Văn bản được ban hành
03/2018/NQ-HĐND
27/04/2018
Văn bản có hiệu lực
03/2018/NQ-HĐND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành ngày 17/04/2018

Ban hành: 17/04/2018
Hiệu lực: 27/04/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do tỉnh Hậu Giang ban hành ngày 17/04/2018

Ban hành: 17/04/2018
Hiệu lực: 27/04/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Tài chính nhà nước quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ngày ban hành 17/04/2018

Ban hành: 17/04/2018
Hiệu lực: 27/04/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin, Bất động sản

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ngày ban hành 04/04/2018

Ban hành: 04/04/2018
Hiệu lực: 14/04/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ