Kế hoạch 622/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Kế hoạch 622/KH-UBND thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 16/03/2018

Số hiệu: 622/KH-UBND Ngày ban hành: 16/03/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 16/03/2018
Địa phương ban hành: Điện Biên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Điện Biên Phó Chủ tịch Lò Văn Tiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 622/KH-UBND

Điện Biên, ngày 16 tháng 03 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHÁP LUẬT GIỮA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VÀ BỘ TƯ PHÁP GIAI ĐOẠN 2018 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Thực hiện Chương trình s 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP ngày 11/12/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tư pháp về Phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện công tác pháp luật nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác pháp luật của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Hoàn thiện thể chế, xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ pháp chế tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế,

- Kế hoạch là căn cứ để hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ của từng Sở chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ công tác pháp luật.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai Kế hoạch phải được quan tâm tổ chức thực hiện đúng tiến độ, nội dung đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

- Hoạt động phối hợp giữa các sở phải bảo đảm đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và được thực hiện thường xuyên, bảo đảm tính thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm, tránh phô trương, hình thức.

- Định kỳ sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch để bảo đảm việc thực hiện Chương trình phối hợp, kịp thời đề ra phương hướng, nhiệm vụ giải pháp thực hiện phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

II. NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

a) Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và văn bản hướng dẫn thi hành.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

b) Soạn thảo, góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, bảo đảm chất lượng và tiến độ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với soạn thảo, góp ý; Sở Tư pháp đối với công tác thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với công tác tiếp thu ý kiến thẩm định dự thảo văn bn quy phạm pháp luật; Sở Tư pháp đối với công tác thẩm định, góp ý.

Thời gian: Hàng năm.

c) Tổ chức triển khai, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp

Thời gian: Hàng năm.

d) Giải đáp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Thời gian: Hàng năm.

e) Thường xuyên trao đổi, thống nhất phương án xử lý đối với những văn bản có du hiệu trái pháp luật thông qua công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm phạm luật có liên quan đến lĩnh vực lao động, người có công, an sinh xã hội; tổ chức đoàn công tác kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực lao động, người có công và an sinh xã hội tại các Sở, ngành, địa phương và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời gian: Hàng năm.

2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trọng tâm là Hiến pháp, các luật, pháp lệnh mới ban hành thuộc Ngành Lao động - Thương binh và xã hội; chỉ đạo, hướng dẫn Ngành Lao động Thương binh và xã hội các cấp phối hợp với cơ quan Tư pháp cùng cấp tổ chức các hoạt động phbiến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

b) Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 28/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021; các văn bản chỉ đạo của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp về tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp” đến năm 2021.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

c) Biên soạn tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp với các nhóm đối tượng; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng phổ biến pháp luật, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật của ngành Lao động Thương binh và Xã hội

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

d) Tham gia kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hằng năm theo chương trình, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

3. Công tác nuôi con nuôi, hộ tịch

a) Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quy chế số Đ"> 721/QC-BTP-BLĐTB&XH ngày 14/3/2017 của Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về phối hợp công tác giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ em đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội; Kế hoạch số 506/KH-UBND ngày 07/03/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị s 03/CT-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và hội

Đơn vị phi hp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

b) Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên cộng tác xã hội, cộng tác viên công tác xã hội thuộc các cơ sở bảo trợ xã hội về công tác giải quyết việc nuôi con nuôi; về các điều ước quốc tế về nuôi con nuôi và quyền trẻ em mà Việt Nam là thành viên.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

c) Thực hiện kiểm tra thường kỳ và đột xuất việc tiếp nhận, giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại các cơ sở bảo trợ xã hội nhằm ngăn ngừa và phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

d) Tổ chức sơ kết 03 năm triển khai thi hành Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành trên địa bàn tỉnh.

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời gian: Sau khi có Kế hoạch của Bộ Tư pháp

4. Công tác pháp chế

a) Thực hiện các nội dung, chương trình, kế hoạch nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ làm công tác pháp chế ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Hàng năm.

b) Tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ pháp chế cho đội ngũ người làm công tác pháp chế ngành Lao động - Thương binh và Xã hội; tham gia các đoàn kiểm tra, khảo sát về công tác pháp chế của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời gian: Theo Kế hoạch và văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

5. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp chủ động phối hợp triển khai các nhiệm vụ quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật; phối hợp kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật trọng tâm, liên ngành giai đoạn 2017 - 2022 theo các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Đơn vị chủ trì: SLao động - Thương binh và Xã hội.

Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp.

Thời gian: Theo các chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh.

6. Ứng dụng công nghệ thông tin

a) Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật liên quan đến lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời gian: Hàng năm.

b) Xây dựng chuyên mục “Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp” trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, trong đó thiết lập diễn đàn hỏi đáp, trao đổi về pháp luật lao động

Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thời gian: Hàng năm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là đơn vị đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; chủ động chỉ đạo các phòng, đơn vị trực thuộc căn cứ chức năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Định kỳ hàng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ do mỗi cơ quan chủ trì, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch chung triển khai thực hiện; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ phối hợp; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả sau 5 năm thực hiện Chương trình phối hợp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tư pháp.

3. Định kỳ 01 năm/lần, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội và Sở Tư pháp tổ  chức các cuộc họp trao đổi thông tin về các vấn đề liên quan đến nội dung phối hợp đề rà soát, kiểm tra, đôn đốc triển khai các hoạt động; tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Lao động -TBXH;
- Bộ Tư pháp;
- Sở Lao động - TBXH;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Văn Tiến

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
16/03/2018
Văn bản được ban hành
622/KH-UBND
16/03/2018
Văn bản có hiệu lực
622/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 774/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Quyết định 774/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 18/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2559/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2559/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 12/09/2018

Ban hành: 12/09/2018
Hiệu lực: 12/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 762/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội

Quyết định 762/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch, Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 11/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ