Kế hoạch 30/KH-UBND lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Tóm lược

Kế hoạch 30/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 ban hành ngày 22/02/2018

Số hiệu: 30/KH-UBND Ngày ban hành: 22/02/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 22/02/2018
Địa phương ban hành: Thừa Thiên Huế Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dịch vụ pháp lý,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế Phó Chủ tịch Đinh Khắc Đính

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT CÓ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2018

Thực hiện Quyết định số 81/QĐ-BTP ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tỉnh với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Tăng cường việc triển khai có hiệu quả chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017; đẩy mạnh hoạt động truyền thông về trợ giúp pháp lý góp phần nâng cao hơn nữa nhận thức của cộng đồng về các quyền của người khuyết tật, đặc biệt là người khuyết tật có khó khăn về tài chính và điều kiện tiếp cận với dịch vụ trợ giúp pháp lý; tăng cường năng lực thực hiện trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý; tập trung thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý, trong đó chú trọng thực hiện vụ việc tham gia tố tụng cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính.

2. Yêu cầu

a) Bám sát nội dung chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật trong Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 - 2020 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012) và Kế hoạch thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1100/QĐ-TTg ngày 21/6/2016); bảo đảm sự tiếp ni trong các hoạt động đã thực hiện trong năm 2017, phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

b) Các hoạt động cụ thể, khả thi, phù hợp với đặc thù của người khuyết tật; xác định rõ đơn vị có trách nhiệm thực hiện, đơn vị phối hợp và thời gian thực hiện;

c) Có stham gia, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan nhất là các cơ quan, tổ chức về người khuyết tật trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG THC HIỆN CHÍNH SÁCH TR GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯI KHUYẾT TT CÓ KHÓ KHĂN V TÀI CHÍNH

1. Thực hiện tr giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động 1: Tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý với hình thức phù hợp tại nơi cư trú, sinh sống, làm việc của người khuyết tật có khó khăn về tài chính; đặc biệt thực hiện trợ giúp pháp lý trong các vụ vic tham gia tố tụng có tính chất phức tạp, điển hình.

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trgiúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phi hp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan tiến hành ttụng và các tổ chức của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

d) Kết qu đầu ra: Nhu cu trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính được đáp ứng.

Hoạt động 2: ng cường phối hợp với xã, phường, thị trấn nơi có người khuyết tật, các Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở kinh doanh và các tchức khác của người khuyết tật, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng để phát hiện nhu cầu trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính và giới thiệu nời khuyết tật có khó khăn về tài chính đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước khi họ có yêu cầu trợ giúp pháp lý.

a) Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan tiến hành tố tụng và các tổ chức của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: C năm 2018.

d) Kết qu đầu ra: Các vụ việc trợ giúp pháp lý được chuyn đến Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước.

2. Đẩy mạnh truyền thông về tr giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động 1: Đẩy mạnh các hình thức truyền thông phù hợp cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và các văn bn liên quan. Thực hiện lồng ghép việc truyền thông cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trong các Chương trình, Đề án khác về người khuyết tật ở địa phương và trong dịp kniệm ngày Người khuyết tật Việt Nam (18/4) và ngày Người khuyết tật thế giới (3/12)

a) Đơn vị ch trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trgiúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phối hợp: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Đài Truyền thanh các huyện, thị xã và thành phố Huế; Báo Thừa Thiên Huế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các tổ chức của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

d) Kết quả đầu ra: Các sản phẩm truyền thông được thực hiện, nhận thức về quyền được trợ giúp pháp lý của người khuyết tật có khó khăn về tài chính được nâng cao.

Hoạt động 2: Xây dựng và lp đặt Bảng tin, Tờ thông tin về trợ giúp pháp lý, Hộp tin trợ giúp pháp lý trong đó có nội dung về quyền được trợ giúp pháp lý ca người khuyết tật có khó khăn về tài chính tại trụ sở Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội.

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phi hp: Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

d) Kết quả đầu ra: Bảng tin, Tờ thông tin về trợ giúp pháp lý, Hộp tin trợ giúp pháp lý được đặt tại trụ sở Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội.

3. Nâng cao năng lc cho người thực hiện trợ giúp pháp lý

Hoạt động: Tổ chức tập huấn cho người thực hiện trợ giúp pháp lý về các kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính, đặc biệt là kỹ năng tham gia tố tụng

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước).

b) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

d) Kết quả đầu ra: Các lớp tập huấn được tổ chức

4. Theo dõi, hướng dẫn, kim tra việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

Hoạt động: Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính theo Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

b) Đơn vị phi hp: Sở Lao động -Thương binh và Xã hội, các tổ chức của người khuyết tật.

c) Thời gian thực hiện: Cả năm 2018.

d) Kết qu đầu ra: Pháp luật được hướng dẫn, thực hiện.

5. Tăng cường hợp tác quốc tế

Hoạt động: Nghiên cứu, tham kho kinh nghiệm các nước về trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính

a) Đơn vị chủ trì: S Tư pháp.

b) Đơn vị phi hợp: Các Cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: C năm.

d) Kết quả đầu ra: Các sản phẩm nghiên cứu

III. KINH PHÍ THC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật khó khăn về tài chính được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên năm 2018 của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh; Các chương trình mục tiêu quốc gia, các Chương trình, Đán liên quan khác theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước; đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).

2. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh lập dự toán kinh phí đối với các hoạt động theo Kế hoạch này. Việc lập, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật theo Luật ngân sách nhà nước và các văn bn quy phạm pháp luật hiện hành.

IV. T CHỨC THC HIỆN

1. Sở Tư pháp chủ trì, phi hp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ban, ngành có liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho nời khuyết tật có khó khăn về tài chính ở địa phương.

2. Sở Lao động, Thương binh và xã hội phối hợp với Sở Tư pháp trong việc triển khai Kế hoạch thực hiện chính sách trgiúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính tại địa phương.

3. S Tài chính tham mưu bố trí kinh phí hợp lý, đảm bảo kinh phí hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính trên địa bàn tnh.

4. Trung tâm trợ giúp pháp nhà nước chtrì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.

5. Các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức của người khuyết tật có trách nhiệm triển khai Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ của mình và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch này.

Trong quá trình trin khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mc các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Trợ giúp pháp lý - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tnh ủy, HĐND tnh;
- CT, các PC
T UBND tỉnh;
- Các sở: T
ư pháp, tài chính, LĐ, TB&XH;
- Trung
tâm TGBL nhà nước tnh (đthực hiện);
- UBND các huyện, thị
và thành phố Huế;
- C
VP, các PCVP và CV: TC, TH:
- Lưu: VT
, NC, TP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Khắc Đính

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
22/02/2018
Văn bản được ban hành
30/KH-UBND
22/02/2018
Văn bản có hiệu lực
30/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 14/09/2018

Ban hành: 14/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ