Quyết định 50/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 14/09/2018

Số hiệu: 50/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 14/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 25/09/2018
Địa phương ban hành: Thừa Thiên Huế Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế Phó Chủ tịch Nguyễn Văn Phương

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/2018/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 09 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ khoản 7, Điều 40, Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1386/TTr-SNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3:
- Bộ NN&PTNT:
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp:
- TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh:
- Tòa án Nhân dân tỉnh:
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Công báo tỉnh Thừa Thiên Huế;
- VP: LĐ và các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

QUY ĐỊNH

PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm hệ thống dẫn, chuyển nước; trạm bơm; bờ bao thủy lợi; cống qua bờ bao thủy lợi, qua các mương, rạch; các công trình phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi được xây dựng ngoài phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Phạm vi vùng phụ cận đối với các công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được quy định như sau:

1. Phạm vi vùng phụ cận của hệ thống dẫn, chuyển nước:

a) Kênh có lưu lượng từ 01m3/s đến 02m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái kênh trở ra từ 1,5m đến 02m đối với kênh đất, từ 01m đến 1,5m đối với kênh kiên cố;

b) Kênh có lưu lượng từ 0,5m3/s đến 01m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái kênh trở ra từ 01m đến 1,5m đối với kênh đất, từ 0,5m đến 01m đối với kênh kiên cố;

c) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 0,5m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái kênh trở ra từ 0,5m đến 01m đối với kênh đất, 0,5m đối với kênh kiên cố;

d) Phạm vi vùng phụ cận của các công trình trên kênh bao gồm cống, xi phông, cầu máng, cửa lấy nước và công trình trên kênh khác, phạm vi vùng phụ cận tính từ phần xây dựng ngoài cùng trở ra mỗi phía tối thiểu 02m;

đ) Phạm vi vùng phụ cận của đường ống dẫn nước được tính từ thành ngoài của ống ra mỗi bên 01 m.

2. Phạm vi vùng phụ cận của trạm bơm:

a) Đối với phần công trình trạm bơm trên cạn, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây dựng ngoài cùng của công trình trở ra mỗi phía tối thiểu 10m. Trường hợp công trình có hàng rào thì phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân hàng rào trở ra tối thiểu 03 m.

b) Đối với phần công trình trạm bơm dưới nước, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây dựng ngoài cùng của công trình trở ra mỗi phía tối thiểu 30m.

3. Phạm vi vùng phụ cận của bờ bao thủy lợi:

a) Phạm vi vùng phụ cận của bờ bao thủy lợi được tính từ chân mái trở ra mỗi phía tối thiểu 05m;

b) Đối với bờ bao thủy lợi kết hợp tuyến đê, phạm vi vùng phụ cận áp dụng theo quy định về hành lang bảo vệ đê điều.

4. Phạm vi vùng phụ cận của cống qua bờ bao thủy lợi, qua các mương, rạch được tính từ phần xây dựng ngoài cùng trở ra mỗi phía 20m. Trường hợp cống qua bờ bao thủy lợi kết hợp tuyến đê thì phạm vi vùng phụ cận áp dụng theo quy định về hành lang bảo vệ cống qua đê.

5. Các công trình phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi được xây dựng ngoài phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này và Điều 40 của Luật Thủy lợi, phạm vi vùng phụ cận được quy định như sau:

a) Đối với nhà quản lý, nhà kho, xưởng sửa chữa, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây dựng ngoài cùng của công trình trở ra mỗi phía tối thiểu 10m;

b) Đối với đường quản lý, phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài mái taluy trở ra mỗi phía tối thiểu 05m;

c) Công trình phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi khác, phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây dựng ngoài cùng của công trình trở ra mỗi phía tối thiểu 02m.

6. Công trình thủy lợi có vùng phụ cận chồng lên một phần với hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật khác thì phân định ranh giới phạm vi vùng phụ cận tuân theo các quy định của pháp luật về thủy lợi và các lĩnh vực khác có liên quan và theo nguyên tắc đảm bảo an toàn công trình thủy lợi và an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Quy định này.

2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1, Điều 57 của Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2, Điều 57 của Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan.

4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3, Điều 57 của Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan.

5. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thủy lợi căn cứ quy và trách nhiệm của mình được quy định tại Điều 53, Điều 54, Điều 55 của Luật Thủy lợi và Quy định này để triển khai thực hiện.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
14/09/2018
Văn bản được ban hành
50/2018/QĐ-UBND
25/09/2018
Văn bản có hiệu lực
50/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 14/09/2018

Ban hành: 14/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ