Kế hoạch 245/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2018 về triển khai "Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018-2022" trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 19/07/2018

Số hiệu: 245/KH-UBND Ngày ban hành: 19/07/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 19/07/2018
Địa phương ban hành: Hà Tĩnh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND tỉnh Hà Tĩnh Phó Chủ tịch Đặng Quốc Vinh
UBND Tỉnh Hà Tĩnh
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 245/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 07 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI “ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TỔ CHỨC THI HÀNH PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN NĂM 2018 - 2022” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật giai đoạn năm 2018 - 2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

a) Triển khai kịp thời, có hiệu qucác nhiệm vụ và giải pháp quy định tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Xác định cụ thể nội dung công việc và trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Đề án.

c) Tăng cường hiệu quả phối hợp giữa các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Đề án và huy động sự tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân trong việc nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật.

2. Yêu cầu:

a) Bám sát các mục tiêu của Đề án, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và giải pháp được nêu tại Đề án.

b) Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, đồng thời bảo đảm sự phối hp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ quan, tổ chức có liên quan trong vic triển khai hiệu quả Đề án.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong công tác tổ chức thi hành pháp luật:

- Nội dung: Bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy Đng, chính quyền các cấp trong công tác tổ chức thi hành pháp luật; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp để cụ thể hóa sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tổ chức thi hành pháp luật, trong đó nhấn mạnh trách nhiệm chỉ đạo, lãnh đạo của cấp ủy các ngành, các cấp đối với công tác này.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã (cấp huyện).

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.

2. Đi mi công tác theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật:

- Nội dung: Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành Trung ương nghiên cứu, xây dựng các tiêu chí cụ thể, định lượng để xác định mức độ thực thi pháp luật, cũng như đánh giá chính xác, toàn diện, tác động của văn bản quy phạm pháp luật trong thực tiễn.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan chuyên môn theo lĩnh vực quản lý.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2022.

3. Tăng cường năng lực phản ứng chính sách trong quá trình tổ chức thi hành pháp luật:

- Nội dung: Xác lập quy trình tiếp nhận, xử lý kiến nghị, phản ánh của cơ quan tổ chức, cá nhân về tình hình thi hành pháp luật một cách thống nhất, có hệ thống rõ ràng, minh bạch. Trong đó, quy định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan trong việc phối hợp với Sở Tư pháp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân về tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.

4. ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động tổ chức thi hành pháp luật:

- Nội dung: Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương triển khai vận hành các phn mềm phục vụ việc báo cáo tình hình thi hành pháp luật và phần mềm quan trắc tình hình thi hành pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2022.

5. Hoàn thiện thể chế về tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật:

- Nội dung: Phối hợp tham gia góp ý các dự thảo văn bản của Bộ Tư pháp cũng như các cơ quan Trung ương về tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tnh; các cơ quan chuyên môn theo lĩnh vực quản lý.

- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của Trung ương.

6. Xây dựng văn bản quy định về kinh phí bảo đảm việc tổ chức thi hành pháp luật:

- Nội dung: Xây dựng dự thảo văn bản quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thi hành pháp luật.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hp: Sở Tài chính; các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ Tài chính ban hành văn bản quy định về kinh phí bảo đảm việc tổ chức thi hành pháp luật.

7. Sắp xếp, phân công cán bộ làm công tác pháp chế tại các sở, ban, ngành:

- Nội dung: Căn cứ biên chế được giao, công chức hiện có, các sở, ban, ngành rà soát, xem xét phân công cán bộ làm công tác pháp chế để thực hiện nhiệm vụ pháp chế nói chung và công tác tổ chức thi hành pháp luật nói riêng tại đơn vị.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và Sở Nội vụ.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2022.

8. Tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác thi hành pháp luật cho cán bộ làm công tác pháp chế; Phòng Tư pháp và cán bộ Tư pháp - Hộ tịch:

- Nội dung: Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật cho cán bộ, công chức làm công tác pháp chế; Phòng Tư pháp và cán bộ Tư pháp - Hộ tịch.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

9. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật:

- Nội dung: Tăng cường theo dõi, kiểm tra công tác thi hành pháp luật, đc biệt là các lĩnh vực trọng tâm, phức tạp, nâng cao hiệu lực và hiệu quả của công tác thi hành pháp luật; từng bước khắc phục được những hạn chế, bất cập trong tổ chức thi hành pháp luật. Duy trì trật tự, kỷ cương trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với đội ngũ cán bộ, công chức trong công tác tổ chức thi hành pháp luật: Nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: S Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Kết hợp với nhiệm vụ kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật hàng năm.

10. Hội nghị sơ kết việc thực hiện Đề án:

- Nội dung: Tổ chức Hội nghị sơ kết việc thực hiện Đề án bằng hình thức phù hợp theo hướng dẫn của Trung ương

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Trung ương.

III. T CHỨC THC HIỆN

1. Sở Tư pháp:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tnh; UBND cấp huyện tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ báo cáo Bộ Tư pháp và UBND tỉnh theo quy định.

2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện trên cơ sở nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch này.

3. Về kinh phí cho công tác tổ chức thi hành pháp luật:

Kinh phí thực hiện Đề án tại Kế hoạch này hàng năm được bố trí từ kinh phí đảm bảo cho hoạt động thi hành pháp luật và nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).

4. Chế độ thông tin, báo cáo:

Định kỳ hàng năm, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện báo cáo kết quả thực hiện Đán về Sở Tư pháp trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp trong báo cáo công tác tư pháp.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Tư pháp tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBKT, Ban NC - Tỉnh ủy;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp t
nh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;

- Lưu: VT, NC1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
19/07/2018
Văn bản được ban hành
245/KH-UBND
19/07/2018
Văn bản có hiệu lực
245/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 35/2018/QĐ-UBND bãi bỏ và bổ sung danh mục đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 20/10/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 320/KH-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Kế hoạch 320/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 89/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2810/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 2810/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến vận động viện trợ không hoàn lại của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ