Kế hoạch 168/KH-UBND lĩnh vực Quyền dân sự

Tóm lược

Kế hoạch 168/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 15/06/2018

Số hiệu: 168/KH-UBND Ngày ban hành: 15/06/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 15/06/2018
Địa phương ban hành: Tiền Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Tiền Giang Phó Chủ tịch Lê Văn Nghĩa

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 168/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 15 tháng 06 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 03/CT-TTG NGÀY 19/01/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG TÌNH HÌNH MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới (gọi tắt là Chỉ thị 03/CT-TTg). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đảm bảo triển khai kịp thời, thống nhất, đồng bộ các nội dung của Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới đến các cơ quan, đơn vị và cá nhân trên địa bàn tỉnh.

- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết việc nuôi con nuôi, tạo sự chuyn biến về nhận thức đy đủ ý nghĩa nhân đạo của công tác nuôi con nuôi đối với trẻ em trên địa bàn tỉnh Tin Giang trong tình hình mới.

2. Yêu cầu

- Thực hiện các biện pháp cụ thể phù hợp nhằm đưa công tác nuôi con nuôi là mục tiêu đtrẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sng tại cộng đồng được bảo vệ, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng trong môi trường gia đình. Góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong việc cho và nhận con nuôi.

- Tăng cường công tác phối hợp liên ngành giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong giải quyết việc nuôi con nuôi địa phương nhằm thực hiện tt công tác tìm gia đình thay thế cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.

II. NỘI DUNG

1. Tiếp tục tuyên truyền phổ biến sâu rộng về chủ trương và chính sách, pháp luật của Nhà nước đi với công tác giải quyết nuôi con nuôi. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác xã hội, cộng tác viên công tác xã hội về công tác giải quyết việc nuôi con nuôi, các điều ước quốc tế về nuôi con nuôi và quyền trẻ em mà Việt Nam là thành viên.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các S, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

2. Rà soát, đánh giá năng lực của Trung tâm bảo trợ xã hội tnh và các cơ sở trợ giúp xã hội khác trên địa bàn tỉnh đthực hiện các biện pháp nhằm tăng cường năng lực cho Trung tâm và các cơ sở trợ giúp xã hội khác trong việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài; tham mưu UBND tỉnh chđịnh cơ sở trợ giúp xã hội cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài, không phân biệt cơ sở trợ giúp xã hội công lập hay ngoài công lập theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị đnh số 19/2011/NĐ-CP

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đơn vị phối hợp: S Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.

3. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh và các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh đánh giá và lập danh sách trẻ em có nhu cầu được nhận làm con nuôi theo đúng quy định tại đim c, khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi và khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phi hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và những năm tiếp theo.

4. Nâng cao chất lượng, hiệu qu công tác phối hợp liên ngành trong gii quyết việc nuôi con nuôi nhằm thực hiện tốt công tác tìm gia đình thay thế; đẩy mạnh công tác xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, đoàn thtỉnh và Ủy ban nhân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản lý việc tiếp nhận và sử dụng các khoản hỗ trợ liên quan đến việc nuôi con nuôi; kinh phí thực hiện công tác giải quyết việc nuôi con nuôi cho Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh và cơ sở trợ giúp xã hội do ngân sách nhà nước cấp, đảm bảo công khai, minh bạch và đúng pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm và đột xuất.

6. Thanh tra, kiểm tra thường kỳ và đột xuất việc tiếp nhận và giải quyết việc nuôi con nuôi đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt ở Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh và cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn, kịp thời ngăn ngừa và phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật.

- Đơn vị chủ trì: SLao động - Thương binh và Xã hội.

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Định kỳ hàng năm và đột xuất.

7. Giải quyết, cấp đy đủ, kịp thời kinh phí giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi.

- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.

- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND cấp huyện.

- Thi gian thực hiện: Hàng năm.

8. Thực hiện các giải pháp cụ thể phù hp nhm thúc đy công tác nuôi con nuôi cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đang sống tại cộng đồng.

- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp, các Sở, ngành, đoàn thtỉnh và Ủy ban nhân cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 và các năm tiếp theo.

III. TỔ CHỨC THC HIỆN

1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch trin khai các nhiệm vụ được giao.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu qucác nội dung của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ. Chủ động đôn đốc và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh và các cơ sở bảo trợ xã hội khác trên địa bàn trong việc đánh giá nhu cầu và lập danh sách trẻ em có nhu cầu được nhận làm con nuôi theo đúng quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định.

4. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh btrí kinh phí, đảm bảo tổ chức trin khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.

5. Thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thtỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch này và các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.

Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định. Hàng năm các s, ngành, đoàn thể tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua S Tư pháp) trước ngày 15/11 đtổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chthị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Tin Giang. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành, đoàn th tnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thực hiện. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tư pháp tng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Cục Nuôi Con nuôi - BTP;
- Cục Cô
ng tác phía Nam - BTP;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- CVP
, các PCVP. UBND tnh:
- Các Sở, ban, ngành, đoàn th
tnh;
- UBND các
H,TP,TX;
- C
ng TTĐT tnh;
- Lưu
: VT, NC(N).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Văn Nghĩa

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
15/06/2018
Văn bản được ban hành
168/KH-UBND
15/06/2018
Văn bản có hiệu lực
168/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2214/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2140/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2140/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 09/08/2018

Ban hành: 09/08/2018
Hiệu lực: 09/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 168/KH-UBND lĩnh vực Quyền dân sự

Kế hoạch 168/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 15/06/2018

Ban hành: 15/06/2018
Hiệu lực: 15/06/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ