Kế hoạch 1373/KH-UBND lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Tóm lược

Kế hoạch 1373/KH-UBND về tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành ngày 07/09/2018

Số hiệu: 1373/KH-UBND Ngày ban hành: 07/09/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 07/09/2018
Địa phương ban hành: Lai Châu Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dịch vụ pháp lý,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Lai Châu Phó Chủ tịch Tống Thanh Hải

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1373/KH-UBND

Lai Châu, ngày 07 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGHỀ LUẬT SƯ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

Thực hiện Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020” (gọi tắt là Chiến lược); Quyết định số 2320/QĐ-BTP ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 (gọi tắt là Kế hoạch), Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu xây dựng Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 theo đúng quan điểm, định hướng và mục tiêu đề ra;

Thực hiện đúng, đầy đủ những nội dung được quy định trong Chiến lược;

Nội dung thực hiện phải phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và hoạt động hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh; nhiệm vụ, giải pháp đề ra bảo đảm khả thi, có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Chiến lược;

Đề cao trách nhiệm của các cấp, các ngành; đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về luật sư và hành nghề luật sư

Rà soát, góp ý, kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về tố tụng có liên quan đến quy trình, thủ tục tham gia tố tụng, vị trí, vai trò, hoạt động hành nghề của luật sư.

- Cơ quan chủ trì: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, cơ quan tiến hành tố tụng tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu của cơ quan Trung ương.

2. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của luật sư trong xã hội

Thực hiện tuyên truyền, phổ biến bằng các hình thức khác nhau nhằm nâng cao nhận thức của cơ quan, tổ chức và cá nhân về vị trí, vai trò của luật sư trong xã hội

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, Báo Lai Châu, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

3. Phát triển số lượng luật sư

Xây dựng đội ngũ luật sư đủ về số lượng, mạnh về chất lượng; phấn đấu đến năm 2020 toàn tỉnh có khoảng 10 luật sư trở lên là thành viên của Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, Hội Luật gia tỉnh và các Cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020

4. Phát triển tổ chức hành nghề luật sư

Thực hiện chính sách phát triển tổ chức hành nghề luật sư, phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn một số huyện của tỉnh có tổ chức hành nghề luật sư hoặc chi nhánh tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động hành nghề luật sư.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư và các cơ quan, tổ chức có liên quan của tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020.

5. Nâng cao Chất lượng đội ngũ luật sư

a) Xây dựng kế hoạch và thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng hành nghề và đạo đức nghề nghiệp cho luật sư; đảm bảo đến năm 2020, 100% số luật sư được bồi dưỡng; chú trọng bồi dưỡng về giáo dục chính trị, tư tưởng; phát huy tinh thần gương mẫu của luật sư là đảng viên trong hoạt động nghề nghiệp và trong thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao chất lượng tập sự hành nghề luật sư.

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh, cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

6. Phát huy vai trò của luật sư trong đổi mới hoạt động tố tụng, góp phần đẩy mạnh cải cách tư pháp

a) Tăng cường sự tham gia của luật sư trong các vụ án hình sự; phát triển dịch vụ tư vấn pháp luật của luật sư trong các giao dịch, dự án, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nhà nước...

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hoặc khi có yêu cầu.

b) Tăng cường sự tham gia của luật sư vào các dự án công theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu.

c) Tăng cường sự tham gia trợ giúp pháp lý miễn phí cho các đối tượng là người nghèo, đối tượng chính sách của luật sư.

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

7. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư

a) Đổi mới, kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tư pháp, bộ máy cơ quan quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư; tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết khác để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư ở địa phương.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm.

b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của luật sư ở địa phương.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch.

c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai Chiến lược.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Đoàn Luật sư tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hằng năm hoặc theo yêu cầu.

8. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức, hoạt động luật sư và nâng cao vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư

a) Triển khai có hiệu quả Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức, hoạt động luật sư.

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2018 đến năm 2020.

b) Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý luật sư và hành nghề luật sư; tăng cường kiểm tra, giám sát tập sự hành nghề luật sư.

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2019.

c) Xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp luật sư.

- Cơ quan thực hiện: Đoàn Luật sư tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2019.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí hoạt động của Đoàn Luật sư và nguồn huy động từ các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh (nếu có).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với Đoàn Luật sư tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và tổng hợp báo cáo gửi Bộ Tư pháp, UBND tỉnh theo yêu cầu.

Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động luật sư; chủ trì việc tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các biện pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của luật sư; đề xuất khen thưởng cho các cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong hoạt động luật sư.

2. Sở Tài chính

Tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch này.

3. Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp, Đoàn Luật sư tỉnh, các ngành có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hoặc theo yêu cầu báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch gửi Sở Tư pháp.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Phối hợp và tạo điều kiện về cơ sở vật chất, cơ chế, chính sách đối với các tổ chức hành nghề luật sư đóng trên địa bàn; định kỳ hoặc theo yêu cầu báo cáo kết quả triển khai Kế hoạch gửi Sở Tư pháp.

5. Đoàn Luật sư tỉnh, các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh

Triển khai thực hiện các nội dung đã được phân công tại Mục II Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch gửi Sở Tư pháp.

Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND;
- Đoàn ĐBQH tỉnh:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Thanh Hải

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
07/09/2018
Văn bản được ban hành
1373/KH-UBND
07/09/2018
Văn bản có hiệu lực
1373/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 1373/KH-UBND lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Kế hoạch 1373/KH-UBND về tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trình Hội đồng nhân dân tỉnh và xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 11/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Chỉ thị 06/CT-UBND lĩnh vực Giáo dục

Chỉ thị 06/CT-UBND về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 do tỉnh Lai Châu ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 31/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Chỉ thị 07/CT-UBND lĩnh vực Giáo dục

Chỉ thị 07/CT-UBND về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do tỉnh Lai Châu ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 31/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ