Kế hoạch 136/KH-UBND lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Tóm lược

Kế hoạch 136/KH-UBND thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 23/05/2018

Số hiệu: 136/KH-UBND Ngày ban hành: 23/05/2018
Loại văn bản: Kế hoạch Ngày hiệu lực: 23/05/2018
Địa phương ban hành: Tiền Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dịch vụ pháp lý,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Tiền Giang Phó Chủ tịch Trần Thanh Đức

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 136/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 23 tháng 05 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TIẾP TỤC ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Thực hiện Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 28/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp (sau đây gọi là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tiếp tục đi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (sau đây gọi là Kế hoạch), cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp, bảo đảm hoạt động giám định đáp ng tốt các yêu cầu của hoạt động tố tụng, công tác phòng, chống tham nhũng, gắn với thực hiện cải cách hành chính, cải cách tư pháp.

- Nâng cao chất lượng người giám định tư pháp, đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp; phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh.

2. Yêu cầu

- Bảo đảm tính khoa học, phù hợp với thực tiễn, đồng bộ, khả thi, kế thừa và phát triển những kết quả đạt được của Đề án đi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp.

- Trong quá trình thực hiện, phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và thực hiện đúng tiến độ các nội dung Kế hoạch đề ra.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp tại tnh Tiền Giang

Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh.

Thời gian thực hiện: Tháng 6 năm 2018.

2. Hoàn thiện thể chế giám định tư pháp

a) Rà soát, kiến nghị Bộ, ngành Trung ương hoàn thiện quy định về việc trưng cu, đánh giá, sử dụng kết luận giám định tư pháp trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.

- Cơ quan chủ trì:

+ Công an tỉnh đối với hoạt động điều tra;

+ Đề nghị Viện Kim sát nhân dân tỉnh đối với hoạt động truy tố;

+ Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh đối với hoạt động xét xử.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018.

b) Chủ động rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về tổ chức và hoạt động giám định tư pháp, về quy trình giám định đảm bảo phù hợp ở từng lĩnh vực giám định tư pháp.

- Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tiền Giang và các Sở: Y tế, Tài chính, Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

3. Tiếp tục củng cố, kiện toàn các tổ chức giám định tư pháp công lập

Giao Công an tỉnh và Sở Y tế phối hợp với các sở, ngành có liên quan có kế hoạch và giải pháp cụ thể thực hiện củng cố, kiện toàn tổ chức giám định tư pháp đáp ứng kịp thời, có hiệu quả phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

- Cơ quan chủ trì: Sở Y tế, Công an tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động giám định tư pháp

Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế để thu hút nguồn lực vào hoạt động xã hội hóa giám định tư pháp, tạo điều kiện để thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực giám định tư pháp, đặc biệt là việc thành lập Văn phòng giám định tư pháp trong lĩnh vực tài chính, xây dựng.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tiền Giang và các sở, ngành có liên quan.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2023.

5. Nâng cao số lượng, chất lượng người giám định tư pháp

a) Củng cố đội ngũ người giám định tư pháp hiện có; tiếp tục rà soát, lựa chọn người có đủ tiêu chun đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp hoặc công bố danh sách người giám định theo vụ việc trong các lĩnh vực, đặc biệt trong các lĩnh vực chưa có người giám định tư pháp như: xây dựng, kế hoạch và đầu tư, giao thông vận tải,...

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2023.

b) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người giám định tư pháp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm và theo yêu cầu của các Tổ chức giám định tư pháp và các sở, ngành có liên quan.

c) Tổ chức hoặc cử giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ giám định tư pháp do Bộ, ngành quản lý chuyên môn tổ chức.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

6. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ giám định

a) Kiến nghị Bộ, ngành chuyên môn quản lý lĩnh vực giám định tư pháp tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác giám định không thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2023.

b) Trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện cho Trung tâm Pháp y và người giám định tư pháp ở các cơ quan theo quy định của Bộ, ngành chuyên môn quy định về cơ sở vật chất tối thiểu, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2023.

7. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp

a) Giao Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ngành có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc công bố danh sách giám định viên tư pháp, tổ chức giám định tư pháp công lập và ngoài công lập; rà soát, lựa chọn, lập, công bvà đăng tải trên cng thông tin điện tử danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc và tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Trước ngày 30/11 hàng năm.

b) Kịp thời cung cấp thông tin về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) khi có sự thay đi thông tin liên quan đến giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc do sở, ngành mình quản lý.

- Cơ quan chủ trì: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

c) Giao Sở Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo, thời hạn báo cáo, mẫu báo cáo (nếu có) đối với hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

d) Tăng cường kiểm tra, thanh tra tình hình tổ chức và hoạt động giám định tư pháp về việc thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, qua đó kịp thời nhắc nhở, chấn chỉnh, rút kinh nghiệm những thiếu sót, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về giám định tư pháp tại địa phương.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp và các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

đ) Giao các sở, ngành phân công tối thiểu 01 cán bộ đầu mối quản lý công tác giám định tư pháp tại đơn vị mình, việc phân công báo cáo cụ thể về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).

- Cơ quan thực hiện: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm.

e) Kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền tuyên dương, khen thưởng cá nhân, tổ chức có nhiều thành tích trong hoạt động giám định tư pháp.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.

g) Tổ chức hướng dẫn, đánh giá việc triển khai Đề án; sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp.

- Thời gian thực hiện: Sơ kết sau 03 năm thực hiện, tng kết sau 05 năm thực hiện.

III. TỔ CHỨC THC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án

a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức phối hợp giữa các sở, ngành trong việc triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch này;

b) Hướng dẫn, kiểm tra kết quả thực hiện Đề án và Kế hoạch này tại các sở, ngành, tổ chức giám định tư pháp;

c) Tng hp, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình thực hiện Đề án và Kế hoạch này.

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.

2. Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Đề án và Kế hoạch này;

b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp trên địa bàn tỉnh; phối hợp Sở Y tế, Công an tỉnh, các sở, ngành liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về giám định tư pháp;

d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng cơ chế đthu hút và lựa chọn các chuyên gia, tổ chức chuyên môn có đủ điều kiện tham gia vào hoạt động giám định; đề xuất khen thưởng cho các cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong hoạt động giám định tư pháp;

đ) Chủ trì việc tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp tăng cường hiệu quả hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh; yêu cầu tổ chức giám định tư pháp và các sở, ngành chuyên môn báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động giám định tư pháp; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chế độ báo cáo việc thực hiện Kế hoạch cho Bộ Tư pháp.

3. S Y tế

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này;

b) Thực hiện việc rà soát và xây dựng phương án kiện toàn tổ chức, tăng cường đội ngũ giám định viên tư pháp tại Trung tâm Pháp y;

c) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế đ thu hút các chuyên gia có đủ điều kiện tham gia vào hoạt động giám định pháp y;

d) Chỉ đạo Trung tâm Pháp y hàng năm, căn cứ vào nhu cầu cần thiết trang thiết bị đthực hiện nhiệm vụ được giao, tổng hợp chung vào dự toán thu, chi của đơn vị gửi Sở Y tế xem xét tổng hợp chung với dự toán thu, chi của ngành gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng chương trình, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về giám định tư pháp; kiến thức pháp luật cho các giám định viên pháp y.

4. Công an tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp với sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này;

b) Rà soát và xây dựng phương án kiện toàn tổ chức, tăng cường đội ngũ giám định viên tư pháp tại Phòng Kỹ thuật hình sự;

c) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế đ thu hút các chuyên gia có đủ điều kiện tham gia vào hoạt động giám định kỹ thuật hình sự;

d) Hàng năm, căn cứ vào tài sản hiện có và nhu cầu cần thiết trang thiết bị của Phòng Kỹ thuật hình sự, Công an tỉnh lập d toán kinh phí mua sắm tài sản tổng hợp chung với dự toán kinh phí của đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Bộ Công an đbố trí kinh phí thực hiện theo quy định;

đ) Xây dựng chương trình, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ giám định tư pháp; kiến thức pháp luật cho các giám định viên kỹ thuật hình sự.

5. Các s, ngành quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan trin khai thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này;

b) Rà soát và xây dựng phương án kiện toàn, tăng cường đội ngũ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực mình quản lý;

c) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế đ thu hút các chuyên gia, tổ chức chuyên môn có đủ điều kiện trong lĩnh vực mình quản lý tham gia vào hoạt động giám định;

d) Tạo điều kiện về tổ chức, trụ sở, phương tiện và trang thiết bị, phương tiện đngười giám định tư pháp thuộc đơn vị mình thực hiện tốt công tác giám định;

đ) Đảm bảo điều kiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ giám định do người giám định tư pháp thuộc cơ quan mình quản lý;

e) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng chương trình, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về giám định tư pháp; kiến thức pháp luật cho các giám định viên thuộc lĩnh vực quản lý.

6. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Đề án và Kế hoạch này.

b) Hướng dẫn cho các sở, ngành quản lý lĩnh vực giám định tư pháp trong việc lập dự toán kinh phí hoạt động và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động giám định tư pháp.

c) Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Y tế, Công an tỉnh và các sở, ngành chuyên môn trong việc bố trí kinh phí cho hoạt động giám định tư pháp, kinh phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp của tnh.

III. KINH PHÍ THC HIỆN

1. Kinh phí triển khai thực hiện Đề án và Kế hoạch này được bảo đảm thực hiện bằng ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh trong ngân sách thường xuyên hàng năm của địa phương theo quy định.

Hàng năm, các sở, ngành lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ, giải pháp được giao theo tiến độ quy định tại Kế hoạch này, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn lập dự toán, cân đối, bố trí, quản lý và sử dụng kinh phí đđảm bảo thực hiện có hiệu quả tiến độ của Đề án của Thủ Tướng Chính phủ và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu quả, thiết thực và tiết kiệm.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc thực hiện Kế hoạch này; nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp đtổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục BTTP, Cục Công tác phía Nam);
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các HTX, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VP
UB: CVP các PVP các P. NC;
- Lưu: VT, NC (S).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Thanh Đức

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
23/05/2018
Văn bản được ban hành
136/KH-UBND
23/05/2018
Văn bản có hiệu lực
136/KH-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2214/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2140/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 2140/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 09/08/2018

Ban hành: 09/08/2018
Hiệu lực: 09/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 168/KH-UBND lĩnh vực Quyền dân sự

Kế hoạch 168/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 03/CT-TTg về tăng cường công tác giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành ngày 15/06/2018

Ban hành: 15/06/2018
Hiệu lực: 15/06/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ