Thông tư liên tịch 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT ban hành ngày 20/04/2016

Tóm lược

Hướng dẫn việc cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh; nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu cảng biển, cảng thuỷ nội địa, cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không

Số hiệu: 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT Ngày ban hành: 20/04/2016
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Ngày hiệu lực: 08/06/2016
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo: 26/05/2016
Ngành: Lĩnh vực: Quản lý ngân sách,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Giao thông vận tải Thứ trưởng Lê Đình Thọ
Bộ Tài chính Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2016

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN, PHỐI HỢP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG; PHỐI HỢP KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH, HÀNH LÝ CỦA HÀNH KHÁCH XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH TẠI CỬA KHẨU CẢNG BIỂN, CẢNG THỦY NỘI ĐỊA, CỬA KHẨU GA ĐƯỜNG SẮT LIÊN VẬN QUỐC TẾ, CẢNG HÀNG KHÔNG

----------------------------

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 40/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa s 23/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về cung cấp, khai thác, xử lý và sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Căn cứ Nghị định 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chng buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Căn cứ Nghị định số 92/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về an ninh hàng không;

Căn cứ Nghị định s102/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ln tịch hướng dẫn việc cung cấp thông tin, phi hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phi hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu cảng bin, cảng thủy nội địa, cửa khu ga đường st liên vận quốc tế, cảng hàng không.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư liên tịch này quy định nguyên tắc, cách thức cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu cảng biển, cảng thủy nội địa, cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổng cục Hải quan, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên quan).

2. Chi cục Hải quan cửa khẩu, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa, Cảng vụ Hàng không.

3. Doanh nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp kinh doanh cảng biển, doanh nghiệp kinh doanh cảng thủy nội địa, doanh nghiệp khai thác ga đường sắt liên vận quốc tế và doanh nghiệp kinh doanh vận tải liên vận quốc tế, các hãng hàng không Việt Nam và các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

4. Các cá nhân, tổ chức liên quan thuộc các đơn vị: cơ quan hải quan, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, các hãng hàng không Việt Nam và các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, cơ quan Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không, Ga đường sắt liên vận quốc tế, Cảng vụ Đường thủy nội địa.

5. Các đơn vị vận tải đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không

1. Đảm bảo tăng cường tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật hàng hải, pháp luật hàng không, pháp luật đường sắt và pháp luật đường thủy nội địa áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh và hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.

2. Nhằm đơn giản thủ tục hành chính đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, cá nhân và hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh; chống ùn tắc, tồn đọng hàng hóa tại khu vực cửa khẩu.

3. Đảm bảo thống nhất nội dung cung cấp thông tin nhằm phát huy hiệu quả và hiệu lực chức năng, nhiệm vụ, đúng phạm vi thẩm quyền và nghĩa vụ của mỗi cơ quan.

4. Phối hợp chặt chẽ trong chia sẻ thông tin nghiệp vụ, sử dụng cơ sở hạ tầng (mặt bằng, kho bãi, trụ sở làm việc, mạng lưới điện nước, mạng lưới thông tin nội bộ, mạng viễn thông...); các trang thiết bị kiểm tra, giám sát (máy soi chiếu hàng hóa, thiết bị phát hiện phóng xạ, hệ thống camera giám sát, các thiết bị liên quan khác…).

5. Đảm bảo an toàn, bí mật trong cung cấp và sử dụng thông tin; có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ và tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định của cơ quan chủ quản về bảo dưỡng, bảo hành và sửa chữa trụ sở, máy móc, thiết bị và vật dụng khi sử dụng chung.

6. Trao đổi, thảo luận, tham vấn cấp trên và các bên liên quan để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp; không làm phức tạp các vướng mắc, không làm ảnh hưởng chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của mỗi cơ quan.

Điều 4. Cơ chế phối hợp cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không

1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và Giám đốc Cảng vụ Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa hoặc Giám đốc Cảng vụ Hàng không hoặc Giám đốc đơn vị được giao quản lý khai thác ga liên vận quốc tế và Giám đốc đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế tổ chức họp định kỳ mi quý một lần hoặc đột xuất để thống nhất thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chi cục Hải quan chủ trì, phối hợp với Cảng vụ hoặc Đơn vị được giao quản lý khai thác ga liên vận quốc tế và đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh trong phạm vi địa bàn quản lý trên cơ sở quy định tại Thông tư liên tịch này;

b) Giải quyết các vướng mắc phát sinh trong thực hiện phối hợp cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh trên cơ sở Thông tư liên tịch này và Quy chế phối hợp của từng cửa khẩu và theo quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan;

c) Tổng kết, đánh giá, đề xuất phương hướng về công tác phối hợp vào tuần đầu tháng 01 năm tiếp theo, báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên quan.

2. Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên quan có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết, xử lý các vấn đề của nội dung vướng mắc theo thẩm quyền quy định do Giám đốc Cảng vụ hàng hải cảng bin, Cảng thủy nội địa hoặc Giám đốc Cảng vụ hoặc Cảng hàng không hoặc Giám đc đơn vị được giao quản lý khai thác ga đường sắt liên vận quốc tế và Giám đốc đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan báo cáo.

3. Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý) phối hợp với Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Tổng công ty cảng Hàng không Việt Nam, Doanh nghiệp kinh doanh cảng Hàng không, Cục đường sắt Việt Nam, Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên quan có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết, xử lý các vấn đề của nội dung vướng mắc theo thẩm quyền quy định do Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc đơn vị được giao quản lý khai thác ga đường sắt liên vận quốc tế và Giám đốc đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan báo cáo.

Điều 5. Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không

1. Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng, phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cảng bin, cảng thủy nội địa, cảng hàng không và ga đường sắt liên vận quốc tế (sau đây gọi là Quy chế) phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật liên quan, tuân thủ các quy định của Thông tư liên tịch này.

2. Quy chế phải phù hợp với cơ sở hạ tầng, biên chế tổ chức, bố trí mặt bằng và trang thiết bị giám sát thực tế tại khu vực địa bàn quản lý.

3. Quy chế bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Nguyên tắc phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại địa bàn quản lý cụ thể;

b) Cách thức phối hợp triển khai thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát đối với phương tiện vận tải, cán bộ và nhân viên phục vụ tại các khu vực hạn chế, khu vực cách ly, khu vực nhận hành lý, khu vực sân đ, neo đậu, sân ga, khu vực kho bãi hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; phương tiện vận tải, hàng hóa, hàng hóa ra vào các khu vực hạn chế; khu cách ly, khu vực đặc biệt và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động trong khu vực này;

c) Cách thức phối hợp triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hành lý không người nhận, bỏ quên, nhầm lẫn thất lạc và xử lý hàng hóa tồn đọng;

d) Cách thức phối hợp chia sẻ thông tin nghiệp vụ;

đ) Cách thức phối hợp chia sẻ sử dụng cơ sở hạ tầng, bố trí mặt bằng và hệ thống, máy móc, trang thiết bị làm việc và phục vụ công tác kiểm tra, giám sát;

e) Trách nhiệm của các cơ quan liên quan;

g) Cách thức giải quyết vướng mắc;

h) Cơ chế báo cáo, tham vấn giữa các cơ quan liên quan;

i) Các vấn đề khác nếu xét cần thiết và phù hợp đặc thù địa bàn quản lý.

4. Chi cục Hải quan cửa khẩu chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cảng vụ (Hàng hải, Đường thủy nội địa, Hàng không) và các doanh nghiệp kinh doanh cảng (cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không), các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế xây dựng Quy chế để thực hiện.

Điều 6. Phối hợp cung cấp thông tin, tham vấn, tuyên truyền quy định pháp luật

Giám đốc Cảng vụ Hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng không, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa và Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Giám đốc đơn vị được giao quản lý khai thác ga đường sắt liên vận quốc tế và Giám đốc đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế thống nhất tổ chức thực hiện các nội dung sau:

1. Thống nhất hình thức, nội dung, biện pháp, phương tiện thông tin, tham vấn, tuyên truyền các quy định của pháp luật về hải quan, hàng hải, hàng không, đường sắt và vận tải đường thủy nội địa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh và hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh.

2. Định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất trao đổi thông tin và tham vấn, phổ biến các quy định pháp luật hải quan, pháp luật hàng hải, hoặc pháp luật hàng không hoặc pháp luật đường sắt hoặc pháp luật đường thủy nội địa, quy chế làm việc và các văn bản được áp dụng trong phạm vi cửa khẩu.

3. Thống nhất cách thức thông báo kịp thời các quy định mới và các thay đổi về quy định và quy trình đang áp dụng trong phạm vi cửa khẩu.

4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định mới liên quan tới lĩnh vực hải quan, hàng không, hàng hải, đường thủy nội đa, vận tải đường sắt.

5. Tổ chức phổ biến, tuyên truyền các quy định pháp luật áp dụng trong phạm vi cửa khẩu trên website, tờ rơi, biển hiệu, hệ thống bảng điện tử, chương trình truyền hình.

Điều 7. Phối hợp trong công tác đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ có liên quan

Giám đốc Cảng vụ Hàng hải hoặc Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc Giám đốc Cảng Hàng không hoặc Giám đốc doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt tại ga đường sắt liên vận quốc tế và Chi cục trưởng Chi cục Hải quan thống nhất hình thức, nội dung, biện pháp, phương tiện phối hợp đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên về các kiến thức:

1. Pháp luật hải quan.

2. Pháp luật hàng không, pháp luật hàng hải, pháp luật đường thủy nội địa, pháp luật đường sắt.

3. Quy trình nghiệp vụ có liên quan đến công tác phối hợp.

4. Quy chế phối hợp, nội quy, quy định liên quan.

5. Kỹ năng nghiệp vụ liên quan.

6. Phổ biến kiến thức pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN, PHỐI HỢP XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG; PHỐI HỢP KIỂM TRA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TÀU BAY, TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ HÀNH LÝ CỦA NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH QUỐC TẾ TẠI CẢNG BIỂN, CẢNG HÀNG KHÔNG VÀ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA

*Xem phụ lục danh mục và toàn bộ nội dung đầy đủ hơn quý độc giả tải tài liệu về máy hoặc xem bản gốc bên dưới.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
20/04/2016
Văn bản được ban hành
63/2016/TTLT-BTC-BGTVT
08/06/2016
Văn bản có hiệu lực
63/2016/TTLT-BTC-BGTVT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

T

Thông tư liên tịch 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT ban hành ngày 20/04/2016

Hướng dẫn việc cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh; nhập cảnh, quá cảnh, hành lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu cảng biển, cảng thuỷ nội địa, cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không

Ban hành: 20/04/2016
Hiệu lực: 08/06/2016
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ