Quyết định 981/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng

Tóm lược

Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thủ tục Tố tụng quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ngày ban hành 23/04/2018

Số hiệu: 981/QĐ-UBND Ngày ban hành: 23/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 23/04/2018
Địa phương ban hành: Sóc Trăng Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thủ tục Tố tụng, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Sóc Trăng Phó Chủ tịch Lê Thành Trí

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 981/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 23 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;

Căn cNghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định s 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính ph;

Thực hiện Quyết định số 103/QĐ-BTP ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lp Văn phòng Thừa phát lại của tỉnh Sóc Trăng năm 2018: Kế hoạch s 35/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng triển khai thực hiện Quyết định số 103/QĐ-BTP ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Sóc Trăng năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng ti Tờ trình s 32/TTr-STP ngày 11/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Bổ trợ tư pháp - Bộ Tư pháp;
- C
c Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- S
KH&ĐT, STC, SNV;
- Cổng thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Thành Trí

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 981/QĐ-UBND ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (sau đây gọi tắt là Văn phòng).

Điều 2. Nguyên tắc thẩm định hồ sơ

1. Việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đảm bảo nguyên tc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.

2. Việc tiếp nhận, thẩm định hsơ đề nghị thành lập Văn phòng phải phù hợp với các quy định của pháp luật về Thừa phát lại và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

3. Khuyến khích đối với hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng có từ 02 Thừa phát lại hợp danh trở lên.

4. Mỗi Thừa phát lại hoặc nhiều Thừa phát lại (hợp danh) chỉ được nộp hồ sơ đề nghị thành lập 01 Văn phòng.

5. Hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng phải đạt ti thiểu từ 65 điểm trở lên trong tng s100 điểm và được chọn khi có số điểm cao nhất trong số các hồ sơ đnghị thành lập Văn phòng trong một đơn vị quy hoạch hành chính cấp huyện. Trường hợp có nhiều hồ sơ bằng điểm nhau thì hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng được chọn theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Ưu tiên 1: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về nhân sự cao hơn;

b) Ưu tiên 2: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị cao hơn;

c) Ưu tiên 3: Hồ sơ có tổng điểm của các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ kỹ năng qun lý và tính khả thi của Đề án thành lập Văn phòng cao hơn.

Điều 3. Trách nhiệm của Thừa phát lại khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng

Thừa phát lại thành lập Văn phòng phải có hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gửi Sở Tư pháp tnh Sóc Trăng; hsơ đề nghị thành lập Văn phòng được thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính ph vtổ chức và hoạt động của thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh và Khoản 19 Điều 2 Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điu của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP; np kèm theo các giấy tờ có liên quan chứng minh về nhng nội dung trình bày trong Đề án; nộp phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo quy định của Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Btrưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thm định tiêu chuẩn, điu kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Điều 4. Cơ cấu thang điểm

Việc thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng căn cứ trên 10 tiêu chí với cơ cấu thang điểm cho từng tiêu chí đánh giá hồ sơ như sau:

1. Các tiêu chí về nhân sự của Văn phòng: từ Điều 5 đến Điều 9 của Quy định này với số điểm tối đa là 40 điểm.

2. Các tiêu chí về cơ sở vật chất, trang thiết bị và hình thức hoạt động của Văn phòng: tĐiều 10 đến Điều 11 của Quy đnh này với số điểm tối đa là 40 điểm.

3. Các tiêu chí về quy trình nghiệp vụ, kỹ năng quản lý và tính khả thi của Đề án: từ Điều 12 đến Điều 14 của Quy định này với số điểm tối đa là 20 đim.

Tổng số điểm của 10 tiêu chí đánh giá hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng là 100 điểm.

Chương II

TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ

Điều 5. Tiêu chí Thừa phát lại thành lập Văn phòng

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí Thừa phát lại thành lập Văn phòng (tối đa 20 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí như sau:

1. Thừa phát lại có thời gian công tác pháp luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 08 đim), cụ thể:

a) Từ 01 đến dưới 05 năm: 04 điểm;

b) Từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 06 điểm;

c) Từ đủ 10 năm trở lên: 08 điểm.

2. Thừa phát lại có bằng tốt nghiệp từ Thạc sĩ trở lên chuyên ngành luật trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại: 02 điểm.

3. Thừa phát lại có thời gian công tác có liên quan đến công tác thi hành án dân sự trước khi được bổ nhiệm Thừa phát lại (tối đa 06 đim), cụ thể:

a) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 đim;

b) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 05 năm đến dưới 10 năm: 04 đim;

c) Thừa phát lại đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, chấp hành viên có thời gian công tác từ đủ 10 năm trở lên: 06 đim.

4. Đối với Thừa phát lại đã có kinh nghiệm trong tổ chức và hoạt động của Văn phòng (tối đa 04 điểm), cụ thể:

a) Thừa phát lại đã hoạt động từ đủ 01 năm đến dưới 03 năm: 02 đim.

b) Thừa phát lại đã hoạt động từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 03 điểm.

c) Thừa phát lại đã hoạt động từ đủ 05 năm trở lên: 04 điểm.

Điều 6. Tiêu chí thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí thư ký nghiệp vụ Thừa phát lại (tối đa 10 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí thư ký nghiệp vụ như sau:

1. Số lượng thư ký nghiệp vụ (tối đa 03 điểm), cụ thể:

a) 01 thư ký nghiệp vụ: 01 điểm.

b) 02 thư ký nghiệp vụ: 02 điểm.

c) 03 thư ký nghiệp vụ trở lên: 03 điểm.

2. Thời gian công tác pháp luật của Thư ký nghiệp vụ (tối đa 03 đim), cụ thể:

a) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ đủ 01 năm đến dưi 03 năm: 01 điểm.

b) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ đủ 03 năm đến dưới 05 năm: 02 điểm.

c) Thư ký nghiệp vụ có thời gian công tác pháp luật từ đủ 05 năm trở lên: 03 điểm.

3. Thư ký nghiệp vụ có chng chỉ tt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ thi hành án dân sự hoặc Chứng chỉ hoàn thành lớp bồi dưỡng bổ nhiệm Thừa phát lại: 02 điểm.

4. Về trình độ chuyên môn của Thư ký nghiệp vụ (tối đa 02 đim), cụ thể:

a) Thư ký nghiệp vụ có trình độ trung cấp luật: 01 điểm.

b) Thư ký nghiệp vcó trình độ cử nhân luật tr lên: 02 đim.

Điều 7. Tiêu chí nhân sự phụ trách kế toán

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí nhân sự phụ trách kế toán của Văn phòng (ti đa là 05 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí nhân sự phụ trách kế toán như sau:

1. Văn phòng có nhân viên kế toán (tối đa 01 điểm), cụ th:

a) Làm việc bán thời gian: 0,5 điểm.

b) Làm việc toàn thời gian: 01 điểm.

2. Trình độ nhân viên kế toán (tối đa 02 điểm), cụ thể:

a) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp kế toán: 0,5 điểm;

b) Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, đại học ngành kế toán: 01 điểm.

Trường hợp nhân viên kế toán có Chứng chbồi dưỡng kế toán trưởng được cộng 01 điểm.

3. Kinh nghiệm của nhân viên kế toán (tối đa 02 đim), cụ th:

a) Thời gian làm công tác kế toán dưới 03 năm: 01 điểm.

b) Thời gian làm công tác kế toán từ đủ 03 năm trở lên: 02 đim.

Điều 8. Tiêu chí nhân sự phụ trách công nghệ thông tin

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí nhân sự phụ trách công nghệ thông tin của Văn phòng (tối đa 03 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí nhân sự phụ trách công nghệ thông tin như sau:

1. Văn phòng có nhân viên công nghệ thông tin (tối đa 01 đim), cụ th:

a) Làm việc bán thời gian: 0,5 đim.

b) Làm việc toàn thời gian: 01 điểm.

2. Trình độ của nhân viên công nghệ thông tin (tối đa 02 đim), cụ thể:

a) Nhân viên công nghệ thông tin có trình độ trung cấp công ngh thông tin: 01 điểm;

b) Nhân viên công nghệ thông tin có trình độ cao đẳng, đại học chuyên ngành công nghệ thông tin: 02 đim.

3. Trường hợp Văn phòng không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng theo Hợp đồng với các công ty cung cấp dịch vụ, ứng dụng công nghệ thông tin sẽ được tính tối đa bng 1/2 số đim của tiêu chí này.

Điều 9. Tiêu chí nhân sự phụ trách lưu trữ

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí nhân sự phụ trách lưu trữ của Văn phòng (tối đa 02 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí nhân sự phụ trách lưu trữ như sau:

1. Văn phòng có nhân viên lưu trữ (tối đa 01 điểm), cụ thể:

a) Làm việc bán thời gian: 0,5 điểm.

b) Làm việc toàn thời gian: 01 điểm.

2. Trình độ của nhân viên lưu trữ (tối đa 01 điểm), cụ thể:

a) Nhân viên lưu trữ có trình độ trung cấp lưu trữ: 0,5 điểm;

b) Nhân viên lưu trữ có trình độ cao đẳng, đại học ngành văn thư, lưu trữ trở lên: 01 điểm.

Điều 10. Tiêu chí về trụ sở của Văn phòng

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về trụ sở của Văn phòng do Thừa phát lại thành lp (tối đa 30 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí như sau:

1. Vị trí dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng:

Văn phòng Thừa phát lại đặt tại vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân (ở vị trí mặt tiền, gần trục giao thông chính): tối đa 04 điểm.

2. Về diện tích trụ sở của Văn phòng (tối đa 10 điểm), cụ thể:

a) Diện tích dưới 50m2: 02 điểm;

b) Diện tích từ 50 m2 đến dưới 100 m2: 04 điểm;

c) Diện tích từ 100 m2 đến dưới 200 m2: 06 điểm;

d) Diện tích từ 200 m2 đến dưới 300 m2: 08 điểm;

đ) Diện tích trên 300 m2: 10 điểm.

3. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng (ti đa 03 điểm), cụ thể:

a) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại ký hợp đồng thuê, mượn phù hợp với quy định của pháp luật và có thời hạn thuê, mượn từ đủ 02 năm trở lên: 01 điểm.

b) Trụ sở Văn phòng do Thừa phát lại ký hợp đồng thuê, mượn phù hợp với quy định của pháp luật và có thời hạn thuê, mượn từ đủ 03 năm trở lên: 02 điểm.

c) Trường hợp trụ sở của Văn phòng thuộc quyền sở hữu hp pháp của Thừa phát lại thành lp hoặc Thừa phát lại thành viên sáng lập: 03 điểm.

4. Tổ chức bố trí, sắp xếp vị trí làm việc trong trụ sở của Văn phòng:

Trụ sở làm việc của Văn phòng cn được b trí thành các khu vực (có phòng làm việc cho Thừa phát lại, nhân viên, khách hàng và có kho lưu trữ...), đảm bảo trật tự, an toàn, thuận lợi cho khách hàng: cộng tối đa 03 điểm.

5. Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ (tối đa 05 điểm), trong đó:

a) Diện tích dành cho khách hàng để xe:

- Có diện tích dưới 20 m2 làm địa điểm để giữ xe cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa 02 điểm.

- Có diện tích trên 20 m2 làm địa điểm để giữ xe cho khách hàng thuận lợi, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông: tối đa 03 điểm.

b) Văn phòng có phương án phòng, chống cháy nổ: 02 điểm.

6. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin (tối đa 05 điểm), trong đó:

a) Có dự kiến trang bị máy tính, máy photocopy, fax và các trang thiết bị cn thiết khác đảm bảo cho hot động của Văn phòng: cng ti đa 03 đim.

b) Có dự kiến kết nối internet và mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: cộng tối đa 02 điểm.

Điều 11. Tiêu chí về hình thức hoạt động của Văn phòng

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng (tối đa 10 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng như sau:

1. Văn phòng do 01 Thừa phát lại thành lập (tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân): 04 điểm;

2. Văn phòng được thành lập từ 02 Thừa phát lại trở lên (tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh): 08 điểm.

3. Văn phòng có Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng lao động: 02 điểm.

Điều 12. Tiêu chí về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí về quy trình nghiệp vụ của Văn phòng (tối đa 10 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí hình thức hoạt động của Văn phòng như sau:

1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ Thừa phát lại chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật (ti đa 07 điểm), cụ thể:

a) Xây dựng quy trình tống đạt văn bản, giấy tờ; quy trình xác minh điều kiện thi hành án; quy trình lập vi bằng; quy trình thi hành án dân sự: 01 điểm/quy trình.

b) Xây dựng quy trình tiếp khách hàng; quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng; quy trình kiểm tra, giám sát hoạt động nội bộ: 01 điểm/quy trình.

2. Xây dựng quy trình về lưu trữ hồ sơ; quy trình quản lý tài chính và các quy trình khác (tối đa 03 điểm).

Điều 13. Tiêu chí khả năng quản trị Văn phòng

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khả năng quản trị Văn phòng (tối đa 05 điểm). Đim đánh giá cho từng nội dung tiêu chí khả năng quản trị văn phòng như sau:

1. Trưởng Văn phòng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lp đào tạo bồi dưng kiến thức về quản trị doanh nghiệp hoặc quản trị văn phòng: 03 điểm.

2. Trưng Văn phòng đã từng làm các chức vụ quản lý doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, phó Giám đốc; Chủ tịch Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên) hoặc người đứng đu cơ quan, đơn vị trên 01 năm: 02 điểm.

Điều 14. Tiêu chí khả thi của Đề án thành lập Văn phòng

Tổng số điểm đánh giá cho tiêu chí khthi của Đề án thành lập Văn phòng (tối đa 05 điểm). Điểm đánh giá cho từng nội dung tiêu chí khả thi của Đề án như sau:

1. Đề án thành lập Văn phòng nêu đầy đnội dung và chứng minh được sự cần thiết của việc thành lập Văn phòng tại địa phương nơi Văn phòng đặt trụ sở: 02 điểm.

2. Đề án thành lập Văn phòng xây dựng được nội dung, tiến độ công việc và thời gian và giải pháp về quản lý duy trì được nguồn lực về tài chính nhân lực đđảm bảo Văn phòng hoạt động ổn đnh và phát triển; dự kiến được kết quả hoạt động và đóng góp của Văn phòng vào công tác thi hành án dân sự, cải cách tư pháp của tỉnh Sóc Trăng: 03 điểm.

Điều 15. Những trường hợp không được tính điểm hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng

Thừa phát lại thành lập hoặc Thừa phát lại thành viên sáng lập Văn phòng hoc thư ký nghiệp vụ đã tng bị xử lý kỷ lut trong quá trình công tác hoặc đã từng bxử lý hành chính liên quan đến nghiệp vụ trong thời gian 03 năm trvề trưc tính từ ngày nộp hồ sơ sẽ không được tính đim theo các tiêu chí vnhân sự được quy đnh tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.

Chương III

CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ

Điều 16. Thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng

1. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng gm: Lãnh đạo Sở Tư pháp m Tổ trưng, các thành viên gồm: Trưởng phòng Phòng Btrợ tư pháp, Chánh Thanh tra Sở Tư pháp, 01 Phó Trưng phòng Phòng Btrợ tư pháp làm thành viên kiêm nhiệm vụ thư ký.

2. Các thành viên Tổ thẩm định làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm nêu tại Chương II của Quy đnh này để thẩm định và chấm điểm từng hồ sơ.

Điều 17. Cách thức chấm điểm

1. Điểm của tùng hồ sơ được tính bng cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chm điểm.

2. Việc thẩm định, xét duyệt và chấm điểm hồ sơ thành lập Văn phòng phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của các thành viên Tổ thẩm định và xét duyt hsơ thành lập Văn phòng.

3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ đủ 65 điểm trlên và có số điểm cao nht trong tt c các hsơ đề nghị thành lập Văn phòng trong 01 đơn vị quy hoạch.

4. Việc thẩm định và chấm điểm hồ sơ phi được thực hiện trên phiếu thm định hồ sơ, nội dung làm việc phải được lập thành biên bản, có đầy đchữ ký của Tthẩm định trong biên bn làm việc; trên phiếu thẩm định phải có ch ký của người thẩm định.

5. Căn cứ vào kết qusố điểm ca hsơ đề nghị thành lập Văn phòng Giám đốc Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét, quyết định việc cho pp thành lp Văn phòng theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Khiếu nại, tố cáo

1. Người nộp hsơ đề nghị thành lập Văn phòng có quyền khiếu nại về việc từ chối cho phép thành lập Văn phòng khi có căn cứ cho rằng việc từ chối đó là trái với quy định pháp luật về thừa phát lại và Quy định này. Việc gii quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

2. Người nộp h sơ đề nghị thành lập Văn phòng có quyền tố cáo với cơ quan nhà nước có thm quyn về các hành vi vi phạm pháp luật và Quy định này. Việc giải quyết tcáo thực hiện theo quy định của pháp luật về tố cáo.

Điều 19. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 103/QĐ-BTP ngày 16/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại tỉnh Sóc Trăng năm 2018.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung Quy định

Trong quá trình thực hiện, Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
23/04/2018
Văn bản được ban hành
981/QĐ-UBND
23/04/2018
Văn bản có hiệu lực
981/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 21/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND và Quyết định 32/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành ngày 17/09/2018

Ban hành: 17/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 18/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành ngày 31/08/2018

Ban hành: 31/08/2018
Hiệu lực: 12/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ