Quyết định 944/QĐ-UBND.HC lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 944/QĐ-UBND.HC năm 2018 lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 16/08/2018

Số hiệu: 944/QĐ-UBND.HC Ngày ban hành: 16/08/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 16/08/2018
Địa phương ban hành: Đồng Tháp Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Đồng Tháp Phó Chủ tịch Nguyễn Thanh Hùng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 944/QĐ-UBND .HC

Đồng Tháp, ngày 16 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi Khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Báo Đồng Tháp;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.Ng

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Hùng

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND.HC ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về trách nhiệm và công tác phối hợp trong quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Những nội dung về hoạt động khí tượng thủy văn không nêu trong Quy chế này được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông;Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi Khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Mục tiêu phối hợp

1. Thiết lập cơ chế phối hợp đồng bộ, quy định trách nhiệm phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh bảo đảm tính chặt chẽ và tuân thủ quy định pháp luật.

2. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.

3. Việc phối hợp thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi Khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan nhằm đảm bảo triển khai đầy đủ, chặt chẽ quy định pháp luật về khí tượng thủy văn.

4. Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ, cung cấp và trao đổi về thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

5. Việc phối hợp, trao đổi thông tin về khí tượng thủy văn phải thực hiện thường xuyên, liên tục nhằm phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn theo quy định pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Bảo đảm sự quản lý thống nhất, liên ngành, đồng bộ, hiệu quả, có sự phân công trách nhiệm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về khí thượng thủy văn.

2. Việc phối hợp dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị; bảo đảm triển khai đầy đủ, chặt chẽ, đúng quy định; tuân thủ quy định của Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Việc phối hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu trong hoạt động khí tượng thủy văn phải thực hiện thường xuyên, nhằm phục vụ tốt công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn theo quy định pháp luật.

4. Bảo đảm yêu cầu chất lượng chuyên môn và thời gian phối hợp.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Nội dung phối hợp

1. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.

2. Tổ chức lập Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng khi có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo mục đích riêng của địa phương.

3. Bảo vệ công trình khí tượng thủy văn

a) Tham gia bảo vệ các công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn và các hành vi vi phạm pháp luật khác về khí tượng thủy văn. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.

4. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và kiểm tra việc thực hiện

a) Thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

b) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn

a) Quản lý các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu, cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn tại địa phương. Theo dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

c) Tổ chức truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

6. Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Danh mục vị trí các trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng; danh mục tài liệu khí tượng thủy văn hiện có; danh mục và số liệu các yếu tố khí tượng thủy văn quan trắc được trên địa bàn tỉnh.

7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khí tượng thủy văn

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về khí tượng thủy văn.

b) Phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác trong việc tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nhân dân tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn, tiếp nhận, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và chấp hành các quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn và quản lý hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền; tổ chức kiểm tra hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo giấy phép được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp.

c) Quản lý các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu, cung cấp dịch vụ khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh; theo dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn và các hành vi vi phạm pháp luật khác về khí tượng thủy văn. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.

đ) Phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh lập Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng tại địa phương khi có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo mục đích riêng tại địa phương.

e) Phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về khí tượng thủy văn.

g) Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng và các cơ sở giáo dục, đào tạo tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao nhận thức về khí tượng thủy văn. Phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn nhân dân tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn, tiếp nhận, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và chấp hành các quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan:

- Cập nhật thông tin kịp thời để cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn và thiên tai (lũ, lụt, hạn hán, mưa, bão) trên địa bàn tỉnh.

- Thu thập, cập nhật và tổng hợp các thông tin, số liệu về khí tượng thủy văn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản; trên cơ sở đó, báo cáo và đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp ứng phó, khắc phục.

b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan:

- Đề xuất việc phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh.

- Thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ phần vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ và vốn ngân sách địa phương cho thực hiện nhiệm vụ về khí tượng thủy văn (vốn đầu tư phát triển).

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài khí tượng thủy văn tỉnh đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về khí tượng thủy văn; phối hợp thẩm định các dự án, đề án ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến thuộc lĩnh vực khí tượng thủy văn vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Tài chính

Tham mưu, bố trí vốn đối ứng các dự án ODA hành chính sự nghiệp, các dự án ODA xây dựng cơ bản do Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất.

Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn ngân sách, bố trí vốn hàng năm cho các nội dung thực hiện nhiệm vụ về khí tượng thủy văn.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng Ban Chỉ đạo Ứng phó Biến đổi Khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Đài khí tượng thủy văn tỉnh thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai, an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

7. Đài Khí tượng thủy văn tỉnh

a) Đề xuất xây dựng mới và tu sửa các công trình khí tượng thủy văn tại một số khu vực phù hợp, đặc biệt là khu vực dễ bị tác động do thiên tai gây ra; đồng thời, nâng cấp và đẩy mạnh hiện đại hóa công nghệ dự báo và mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn.

b) Cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, số liệu về khí tượng thủy văn, để phục vụ công tác phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh.

c) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường lập, trình phê duyệt Kế hoạch phát triển mạng lưới trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh.

d) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

đ) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan thực hiện rà soát, thống kê các công trình khí tượng thủy văn phải lập hồ sơ ranh giới và công khai hành lang kỹ thuật, công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn, công trình khí tượng thủy văn không bảo đảm hành lang kỹ thuật; thực hiện việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn do Trung ương quản lý trên địa bàn tỉnh.

e) Phối hợp các sở, ngành liên quan tham gia thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, các đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khí tượng thủy văn tại địa phương.

8. Ban chỉ đạo Ứng phó biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh: Trên cơ sở báo cáo của Đài Khí tượng thủy văn tỉnh, các đơn vị liên quan về diễn biến của thời tiết, khí hậu, thủy văn, bão, áp thấp nhiệt đới, triều cường….; Ban chỉ đạo Ứng phó biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn sẽ thông báo tình hình khí tượng thủy văn gửi các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, để thông tin kịp thời về diễn biến tình hình thiên tai đến người dân chủ động trong việc phòng, tránh; đồng thời, đề xuất các phương án phòng, chống và ứng phó nhằm giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra.

9. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

a) Tổ chức truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn do hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia ban hành phục vụ phòng, chống thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

b) Phối hợp với cơ quan, tổ chức về khí tượng thủy văn ở địa phương, các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình phát thanh, truyền hình để tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về khí tượng thủy văn và khai thác hiệu quả tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

10. Các sở, ban, ngành, tổ chức khác có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp khi tiếp nhận chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền.

11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Theo dõi việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

b) Theo dõi, đánh giá, khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai trên địa bàn.

c) Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về khí tượng thủy văn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.

d) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình hoạt động khí tượng thủy văn, thiệt hại do thiên tai khí tượng thủy văn gây ra trên địa bàn.

đ) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về khai thác, bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn.

e) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.

12. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

a) Tham gia bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn.

b) Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền về khí tượng thủy văn; tham gia giải quyết, xử lý vi phạm về khí tượng thủy văn theo thẩm quyền.

c) Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tình hình hoạt động khí tượng thủy văn, thiệt hại do thiên tai khí tượng thủy văn gây ra trên địa bàn.

d) Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo về khai thác, bảo vệ công trình khí tượng thủy văn trên địa bàn.

đ) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn theo phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Chỉ đạo Ứng phó biến đổi khí hậu, Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Đài Khí tượng thủy văn tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn theo Quy chế này và quy định hiện hành.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

Điều 8. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
16/08/2018
Văn bản được ban hành
944/QĐ-UBND.HC
16/08/2018
Văn bản có hiệu lực
944/QĐ-UBND.HC

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 240/KH-UBND lĩnh vực Y tế - sức khỏe

Kế hoạch 240/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống mù lòa giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Đồng Tháp ban hành năm 2018

Ban hành: 07/11/2018
Hiệu lực: 07/11/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành năm 2018

Ban hành: 07/11/2018
Hiệu lực: 26/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ