Quyết định 716/QĐ-UBND lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Đầu tư, Tài chính nhà nước, Bất động sản về Quy chế ứng trước vốn tạo quỹ đất đối với dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang ngày ban hành 02/04/2018

Số hiệu: 716/QĐ-UBND Ngày ban hành: 02/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 02/04/2018
Địa phương ban hành: An Giang Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đầu tư, Tài chính nhà nước, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh An Giang Phó Chủ tịch Lê Văn Nưng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 716/QĐ-UBND

An Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ỨNG TRƯỚC VỐN TẠO QUỸ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế ứng trước vốn tạo quỹ đất đối với các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Văn Nưng

 

QUY CHẾ

ỨNG TRƯỚC VỐN TẠO QUỸ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc ứng trước vốn để thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất đối với:

a) Các dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của địa phương, phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất hàng năm được cấp thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn tỉnh.

b) Các dự án đầu tư cấp bách cần phải triển khai để khắc phục sự cố môi trường, thiên tai theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Quy chế này không áp dụng đối với:

a) Các dự án đã được ghi danh mục kế hoạch vốn, chủ đầu tư tạm ứng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư, vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán sau khi chi trả cho người thụ hưởng.

b) Các dự án tạm ứng vốn từ nguồn Quỹ Phát triển đất.

Chương II

CƠ CHẾ ỨNG TRƯỚC

Điều 2. Nguồn vốn và tổng mức ứng trước cho các dự án có thực hiện tạo quỹ đất

1. Nguồn vốn ứng trước tạo quỹ đất gồm:

a) Vốn nhàn rỗi ngân sách tỉnh.

b) Vốn khác do tỉnh quản lý.

2. Mức dư nợ ứng trước ngân sách tỉnh không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện của các công trình xây dựng cơ bản thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước đã được duyệt (theo khoản 1 Điều 57 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015).

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan, căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách, mức dư nợ ứng trước đầu năm, kế hoạch thu hồi trong năm, tổng hợp đề xuất nhu cầu ứng trước trong năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Điều 3. Nguyên tắc ứng trước vốn cho các dự án có thực hiện tạo quỹ đất

1. Việc ứng trước vốn cho các dự án có thực hiện tạo quỹ đất phải được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả; bảo đảm không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà nước.

2. Việc ứng trước vốn cho các dự án có thực hiện tạo quỹ đất phải được cấp có thẩm quyền quyết định và tuân thủ quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn.

3. Các dự án đề nghị ứng trước phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn được cấp thẩm quyền phê duyệt.

4. Mọi khoản ứng trước vốn cho các dự án có thực hiện tạo quỹ đất phải được sử dụng đúng mục đích, thời hạn tạm ứng tối đa 12 (mười hai) tháng và hoàn trả đúng hạn, đúng quy định.

5. Khi phân bổ dự toán năm sau: Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ đủ vốn để thu hồi hết khoản đã ứng trước; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố bố trí đủ vốn ngân sách cấp huyện để hoàn trả tạm ứng theo phân cấp.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị ứng trước vốn cho các dự án có thực hiện tạo quỹ đất

1. Tờ trình của chủ đầu tư về mức đề nghị ứng trước, báo cáo thuyết minh sự cần thiết phải ứng trước vốn, nguồn hoàn trả, thời gian và phân kỳ ứng trước.

2. Bản sao các quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư.

3. Văn bản thông báo chỉ tiêu kế hoạch vốn trung hạn được duyệt.

4. Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc triển khai dự án cấp bách để khắc phục sự cố môi trường, thiên tai.

Điều 5. Trình tự và thủ tục ứng trước vốn

1. Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch, các chủ đầu tư nếu có nhu cầu ứng trước vốn phải có văn bản kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 4 Quy chế này gửi đến Sở Tài chính, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp nhu cầu ứng trước, dự toán thu hồi trong năm, căn cứ khả năng ngân sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định danh mục và mức vốn ứng trước theo quy định.

3. Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục và mức vốn ứng trước, các chủ đầu tư hoàn chỉnh các thủ tục về bồi thường, hỗ trợ tái định cư được duyệt theo quy định của pháp luật gửi đến Sở Tài chính. Trong vòng 7 ngày làm việc, Sở Tài chính lập thủ tục chuyển vốn ứng trước cho các chủ đầu tư để thực hiện.

Điều 6. Hoàn trả vốn ứng trước

1. Đối với các dự án thuộc ngân sách tỉnh đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đủ vốn hoàn trả vốn ứng trước vào kế hoạch năm sau.

2. Đối với các dự án thuộc ngân sách cấp huyện đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm bố trí ngân sách cấp huyện để hoàn trả vốn ứng trước vào kế hoạch năm sau.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm sử dụng khoản vốn ứng trước đúng mục đích, lập thủ tục hoàn trả đúng thời gian quy định, không để nợ ứng trước quá hạn.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư giám sát việc sử dụng vốn ứng trước, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh mức vốn ứng trước và bố trí ngân sách tỉnh hoàn trả vốn ứng trước theo quy định.

3. Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm kiểm soát giải ngân, thu hồi hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh theo quy định. Trường hợp các đơn vị vi phạm thì báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố giám sát việc sử dụng vốn ứng trước, bố trí ngân sách cấp huyện hoàn trả vốn ứng trước theo quy định.

5. Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách để ứng trước vốn cho các dự án kịp thời. Định kỳ 6 tháng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình ứng trước vốn cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. Không ứng trước dự toán năm sau cho các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố còn dư nợ ứng trước dự toán quá hạn chưa thu hồi.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
02/04/2018
Văn bản được ban hành
716/QĐ-UBND
02/04/2018
Văn bản có hiệu lực
716/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND tỉnh An Giang lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động cung ứng dịch vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành năm 2018

Ban hành: 14/11/2018
Hiệu lực: 30/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2367/QĐ-UBND lĩnh vực khác

Quyết định 2367/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch xây dựng hệ thống giết mổ gia súc, gia cầm tập trung tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2025 ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 27/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2331/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2331/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá, phân loại Kiểm soát viên của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang làm đại diện chủ sở hữu ban hành ngày 21/09/2018

Ban hành: 21/09/2018
Hiệu lực: 21/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ