Quyết định 699/QĐ-BTNMT lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 699/QĐ-BTNMT năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành 08/03/2018

Số hiệu: 699/QĐ-BTNMT Ngày ban hành: 08/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 09/03/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Tài nguyên và Môi trường Bộ trưởng Trần Hồng Hà

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 699/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục) có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng) tổ chức thực hiện công tác: tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc; công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng; chế độ, chính sách và lao động, tiền lương; cải cách hành chính; thi đua, khen thưởng (sau đây gọi chung là công tác tổ chức cán bộ) thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng Chương trình, kế hoạch, quy chế, quy định, đề án, dự án, nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của Tổng cục; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Về tổ chức bộ máy và biên chế:

a) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của Tổng cục; thẩm định, trình Tổng cục trưởng đề án kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị trực thuộc Tổng cục, việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, đổi tên các đơn vị trực thuộc Tổng cục;

b) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng hồ sơ dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn; tổng hợp, trình Tổng cục trưởng hồ sơ dự thảo quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục; thẩm định dự thảo văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc các đơn vị trực thuộc Tổng cục;

c) Trình Tổng cục trưởng việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục;

d) Thẩm định đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị trực thuộc Tổng cục; tổng hợp, trình Tổng cục trưởng đề án xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Tổng cục;

đ) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng kế hoạch và phương án phân bổ biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp hằng năm đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục.

3. Về quản lý công chức, viên chức và người lao động:

a) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ công chức, viên chức của Tổng cục; quy định về phân cấp quản lý, sử dụng công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

b) Trình Tổng cục trưởng tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đo, quản lý các đơn vị thuộc Tổng cục;

c) Trình Tổng cục trưởng việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, xin từ chức, thôi giữ chức danh lãnh đạo, quản lý; tiếp nhận, Điều động, biệt phái, chuyển công tác theo phân cấp. Thẩm định hồ sơ đề nghị kỷ luật công chức, viên chức thuộc quyền quyết định của Tổng cục trưởng theo quy định;

d) Trình Tổng cục trưởng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hàng năm của các đơn vị trực thuộc Tổng cục; tổ chức tuyển dụng và hướng dẫn, kiểm tra việc tuyển dụng viên chức của các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Tổng cục; trình Tổng cục trưởng hồ sơ đề nghBộ Tài nguyên và Môi trường công nhận kết quả xét tuyển đặc cách viên chức của Tổng cục theo quy định;

đ) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng cục thực hiện quy trình, thủ tục quy hoạch, bố trí, sử dụng, nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật;

e) Trình Tổng cục trưởng việc cử công chức, viên chức và người lao động đi công tác và giải quyết việc riêng ở nước ngoài theo quy định của pháp luật và phân cấp về quản lý công chức, viên chức của Bộ;

g) Hướng dẫn và tổng hợp nhận xét đánh giá cán bộ công chức, viên chức, người lao động theo quy định; quản lý về số hiệu công chức, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức của Tổng cục theo phân cấp của Bộ;

h) Quản lý hồ sơ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng cục trưởng; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng cục thực hiện quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thẩm định trình Tổng cục trưởng việc sửa chữa dữ liệu thông tin trong hồ sơ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

4. Về đào tạo, bồi dưỡng:

a) Trình Tổng cục trưởng quy hoạch, kế hoạch, quy chế, quy định về đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nhân lực của Tổng cục; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của Tổng cục;

b) Thực hiện việc cử và quản lý công chức, viên chức và người lao động đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ và Tổng cục.

5. Về chế độ, chính sách, lao động và tiền lương:

a) Trình Tổng cục trưởng đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc Tổng cục theo quy định; phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

b) Trình Tổng cục trưởng việc nâng ngạch, chuyển ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp; việc bổ nhiệm vào ngạch, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp; việc nâng bậc lương, xếp lương đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Tổng cục; xác nhận danh sách hưởng lương và phụ cấp lương của các đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định;

c) Trình Tổng cục trưởng việc thông báo, quyết định nghỉ hưu đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trực thuộc Tổng cục, công chức và người lao động thuộc khối cơ quan Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp về quản lý công chức, viên chức của Bộ và Tổng cục;

d) Đề xuất, tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về chính sách ưu đãi, y tế, chăm sóc sức khỏe, bệnh nghề nghiệp đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành khí tượng thủy văn;

đ) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng cục trong việc thực hiện chế độ chính sách, lao động, tiền lương đối với công chức, viên chức và người lao động.

6. Về cải cách hành chính:

a) Trình Tổng cục trưởng việc phân công, ủy quyền thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng đối với Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục;

b) Xây dựng, trình Tổng cục trưởng Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị trực thuộc Tổng cục.

7. Về thi đua, khen thưởng:

a) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, nội dung các phong trào thi đua của Tổng cục theo hướng dẫn của Bộ;

b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục; phát hiện, đề xuất xây dựng và nhân rộng các điển hình tiên tiến; kiến nghị cải tiến, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; tổ chức sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua của Tổng cục theo quy định;

c) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng xem xét, khen thưởng theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc Tổng cục theo quy định;

d) Quản lý, cấp phát, thu, đổi hiện vật khen thưởng; tổ chức trao tặng các Quyết định khen thưởng, xác nhận hình thức khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện nhiệm vụ thường trực hội đồng thi đua, khen thưởng và hội đồng xét duyệt sáng kiến của Tổng cục;

e) Tổ chức xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thi đua, khen thưởng; quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng của Tổng cục theo quy định.

8. Phối hợp thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật trong công tác tổ chức cán bộ.

9. Thực hiện các nhiệm vụ về công tác thanh niên, bình đẳng giới, tín ngưỡng, tôn giáo theo phân công của Tổng cục trưởng.

10. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức thuộc Tổng cục.

11. Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng danh Mục tài liệu bí mật nhà nước thuộc Tổng cục.

12. Về công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức cán bộ:

a) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Tổng cục trong việc kiểm tra công tác tổ chức, cán bộ;

b) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ và của Tổng cục về công tác tổ chức cán bộ đối với các đơn vị trực thuộc Tổng cục;

c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ; đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, tổ chức trực thuộc Tổng cục trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức cán bộ;

d) Trình Tổng cục trưởng phương án giải quyết các trường hợp vi phạm quy định của Nhà nước, của Bộ và của Tổng cục về công tác tổ chức cán bộ.

13. Thường trực hội đồng tuyển dụng viên chức; hội đồng kiểm tra, sát hạch tuyển dụng viên chức không qua thi tuyển; hội đồng xét thăng hạng, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức của Tổng cục.

14. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.

15. Quản lý công chức, tài sản thuộc Vụ theo quy định.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng phân công.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ có Vụ trưởng và không quá 02 Phó Vụ trưởng.

2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; xây dựng quy chế làm việc và Điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng.

3. Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

4. Công chức Vụ Tổ chức cán bộ làm việc theo chế độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

Điều 4. Hiệu lc và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 3 năm 2018 và bãi bỏ Quyết định số 161/QĐ-KTTVQG ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Tổng giám đốc Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tổ chức cán bộ.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 4;
- Bộ trưởng và các Th
trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Tư pháp;
- Ban c
án sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, KTTV, TCCB.ĐH (100).

BỘ TRƯỞNG




Trần Hồng Hà

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
08/03/2018
Văn bản được ban hành
699/QĐ-BTNMT
09/03/2018
Văn bản có hiệu lực
699/QĐ-BTNMT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

C

Công văn 1696/BTNMT-TNN hỗ trợ giải quyết nước sinh hoạt đồng bằng sông Cửu Long

Công văn 1696/BTNMT-TNN của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hỗ trợ giải quyết nước sinh hoạt phục vụ chống hạn, xâm nhập mặn các tỉnh, thành phố vùng đồng bằng sông Cửu Long

Ban hành: 01/04/2020
Hiệu lực: 01/04/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 703/BTNMT-TCQLĐĐ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở

Công văn 703/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn chế độ sử dụng đất và việc chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải nhà ở.

Ban hành: 14/02/2020
Hiệu lực: 14/02/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị định 18/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ

Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả; thẩm quyền xử phạt, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ.

Ban hành: 11/02/2020
Hiệu lực: 01/04/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 3210/QĐ-BTNMT lĩnh vực công nghệ thông tin

Quyết định 3210/QĐ-BTNMT về quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2018

Ban hành: 24/10/2018
Hiệu lực: 24/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ