Quyết định 5454/QĐ-BYT lĩnh vực Thể thao - Y tế, Công nghệ thông tin

Tóm lược

Quyết định 5454/QĐ-BYT về Kế hoạch triển khai thống kê y tế điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 10/09/2018

Số hiệu: 5454/QĐ-BYT Ngày ban hành: 10/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 10/09/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Y tế - Sức khỏe,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Bộ Y tế Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5454/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỐNG KÊ Y TẾ ĐIỆN TỬ

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ Quy định Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3040/QĐ-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống thông tin y tế giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thống kê y tế điện tử”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Ông, Bà: Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế (để biết);
- Lưu: VT, CNTT (05).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Tiến

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỐNG KÊ Y TẾ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5454/QĐ-BYT ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng và triển khai thống kê y tế điện tử trên toàn quốc nhằm tin học hóa công tác báo cáo, thống kê y tế, cung cấp thông tin thống kê y tế một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, khoa học làm bằng chứng phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách trong lĩnh vực y tế.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Rà soát, sửa đổi danh mục hệ thống chỉ tiêu, các biểu mẫu báo cáo thống kê y tế tại các cấp.

b) Xây dựng, phát triển phần mềm Thống kê y tế.

c) Đào tạo, nâng cao năng lực cho các cán bộ về thống kê y tế điện tử, hình thành mạng lưới cán bộ làm công tác thống kê y tế điện tử.

d) Triển khai thống kê y tế điện tử trên toàn quốc, phấn đấu đến năm 2020 công tác thống kê y tế tổng hợp cơ bản được thực hiện trên môi trường mạng.

e) Hình thành cơ sở dữ liệu thống kê y tế, cung cấp số liệu phục vụ cho công tác quản lý, hoạch định chính sách của ngành Y tế.

II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát, sửa đổi danh mục hệ thống chỉ tiêu, các biểu mẫu, báo cáo thống kê y tế

a) Rà soát, sửa đổi hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế.

b) Rà soát, sửa đổi hệ thống biểu mẫu, báo cáo thống kê y tế.

c) Xem xét sửa đổi các Thông tư liên quan đến công tác thống kê y tế.

d) Thời gian thực hiện: 2018-2020.

2. Xây dựng, phát triển phần mềm Thống kê y tế

2.1. Khảo sát yêu cầu người sử dụng

a) Nội dung: tìm hiểu quy trình thu thập, ghi chép, báo cáo thống kê y tế tại các tuyến; xác định yêu cầu của từng nhóm người dùng đối với phần mềm.

b) Đối tượng: cán bộ làm công tác báo cáo thống kê y tế Vụ Kế hoạch- Tài chính, một số Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế, một số đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Y tế.

c) Thời gian thực hiện: hoàn thành tháng 4/2018.

2.2. Xây dựng, phát triển phần mềm

a) Các chức năng của phần mềm:

- Xây dựng các biểu mẫu điện tử nhập liệu, báo cáo tuyến xã.

- Xây dựng các biểu mẫu điện tử nhập liệu, báo cáo tuyến huyện.

- Xây dựng các biểu mẫu điện tử nhập liệu, báo cáo tuyến tỉnh.

- Xây dựng các biểu mẫu điện tử nhập liệu, báo cáo tuyến Trung ương.

- Xây dựng biểu mẫu điện tử các chỉ tiêu thống kê thu thập từ ngoài ngành.

- Xây dựng phân hệ chức năng xử lý, phân tích, trình bày số liệu.

- Xây dựng phân hệ chức năng Bảng điều khiển theo từng nhóm đối tượng sử dụng.

- Xây dựng chức năng cập nhật danh sách các cơ sở y tế trên cả nước.

- Xây dựng chức năng cập nhật danh mục đơn vị hành chính nguồn từ Tổng cục Thống kê.

- Xây dựng phân hệ chức năng Quản trị hệ thống.

- Xây dựng, ban hành Hướng dẫn kết nối liên thông dữ liệu giữa phần mềm Thống kê y tế và các phần mềm quản lý của các đơn vị.

b) Thời gian thực hiện: hoàn thành tháng 9/2018.

c) Xây dựng biểu mẫu điện tử nhập liệu, báo cáo tuyến tư nhân.

Thời gian thực hiện: hoàn thành tháng 3/2019.

2.3. Triển khai phần mềm

a) Cài đặt phần mềm trên máy chủ của Trung tâm Tích hợp dữ liệu, Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế.

b) Tạo tài khoản người dùng các tuyến xã, tuyến huyện, tuyến tỉnh và tuyến Trung ương.

c) Xây dựng Tài liệu hướng dẫn sử dụng, Hướng dẫn quản trị hệ thống.

d) Thời gian thực hiện: hoàn thành tháng 9/2018.

2.4. Cập nhật, chỉnh sửa phần mềm

a) Cập nhật phần mềm: biểu mẫu điện tử nhập liệu, báo cáo các tuyến và các chức năng khác khi có sự thay đổi văn bản về thống kê y tế.

b) Thời gian thực hiện: 2019-2020.

3. Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu tử vong và nguyên nhân tử vong tại cộng đồng

a) Rà soát, sửa đổi sổ sách ghi chép ban đầu tại trạm y tế.

b) Xây dựng, triển khai phân hệ phần mềm Quản lý số liệu tử vong.

c) Phân tích số liệu về tử vong và nguyên nhân tử vong tại cộng đồng.

d) Thời gian thực hiện: 2018-2019.

4. Phổ biến thông tin thống kê y tế

4.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định về lịch phổ biến thông tin thống kê y tế.

b) Đơn vị chủ trì: Vụ Kế hoạch - Tài chính.

c) Thời gian thực hiện: năm 2019.

4.2. Xây dựng công cụ phổ biến số liệu thống kê y tế (Cổng thông tin thống kê y tế)

a) Xây dựng cổng thông tin thống kê y tế nhằm phổ biến số liệu thống kê y tế cho các đối tượng người dùng khác nhau, bao gồm các chuyên mục: giới thiệu; tin tức; văn bản pháp quy; ấn phẩm thống kê; số liệu thống kê.

b) Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.

c) Đơn vị thụ hưởng: Vụ Kế hoạch - Tài chính.

d) Thời gian thực hiện: 2019-2020.

4.3. Quản trị nội dung

a) Quy định nội dung thông tin đăng tải trên Cổng thông tin thống kê y tế.

b) Tổ chức biên soạn, biên tập, thẩm định các nội dung cụ thể để đăng tải.

c) Đơn vị chủ trì: Vụ Kế hoạch - Tài chính.

d) Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin.

5. Đào tạo, đào tạo liên tục giảng viên tuyến Trung ương

5.1. Thành phần

Cán bộ Phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính; cán bộ Trung tâm Tích hợp dữ liệu, Cục Công nghệ thông tin và các cán bộ của các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế.

5.2. Nội dung đào tạo

a) Công tác ghi chép, báo cáo và các chỉ tiêu thống kê y tế tổng hợp.

b) Phần mềm Thống kê y tế

- Cài đặt và cấu hình hệ quản trị cơ sở dữ liệu, phần mềm;

- Quản trị hệ thống: quản trị người dùng, phân quyền, quản lý đơn vị;

- Nhập dữ liệu: nhập dữ liệu, kiểm tra chất lượng dữ liệu, phê duyệt dữ liệu;

- Khai thác, phân tích dữ liệu: báo cáo tổng hợp, báo cáo chuẩn, khai thác dữ liệu, phân tích trực quan (biểu đồ, bảng xoay và bản đồ), bảng điều khiển.

5.3. Hình thức, thời gian

a) Hình thức: tập trung.

b) Thời gian: 2018-2020.

6. Đào tạo, đào tạo liên tục giảng viên tuyến tỉnh

6.1. Thành phần

a) Học viên: cán bộ phụ trách công tác báo cáo, thống kê y tế và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin tại Sở Y tế các tỉnh.

b) Giảng viên: cán bộ Phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch-Tài chính và cán bộ Trung tâm Tích hợp dữ liệu, Cục Công nghệ thông tin.

6.2. Nội dung đào tạo

a) Công tác ghi chép, báo cáo và các chỉ tiêu thống kê y tế tổng hợp.

b) Phần mềm Thống kê y tế:

- Truy cập và đăng nhập hệ thống;

- Quản trị hệ thống: quản trị người dùng, phân quyền;

- Nhập dữ liệu; Kiểm tra chất lượng dữ liệu; Phê duyệt dữ liệu;

- Sử dụng báo cáo tổng hợp, báo cáo chuẩn;

- Khai thác, phân tích trực quan: bảng xoay, biểu đồ và bản đồ;

- Bảng điều khiển.

6.3. Hình thức, thời gian

a) Hình thức: tập trung.

b) Thời gian: 2018-2020.

7. Đào tạo, đào tạo liên tục người sử dụng

7.1. Thành phần

a) Học viên: cán bộ phụ trách công tác báo cáo, thống kê y tế/kế hoạch và cán bộ phụ trách công nghệ thông tin tại các cơ sở y tế công lập tuyến Trung ương, tuyến tỉnh, tuyến huyện và tuyến xã trên toàn quốc.

b) Giảng viên

- Giảng viên tuyến tỉnh.

- Giảng viên tuyến Trung ương.

7.2. Nội dung tập huấn

a) Công tác ghi chép, báo cáo và các chỉ tiêu thống kê y tế tổng hợp.

b) Phần mềm Thống kê y tế:

- Truy cập và đăng nhập hệ thống;

- Cập nhập hồ sơ người dùng;

- Nhập dữ liệu; Kiểm tra chất lượng dữ liệu; Phê duyệt dữ liệu;

- Sử dụng báo cáo tổng hợp, báo cáo chuẩn;

- Khai thác, phân tích trực quan: bảng dữ liệu, biểu đồ và bản đồ;

- Bảng điều khiển.

7.3. Hình thức, thời gian

- Hình thức: tập trung.

- Thời gian: 2018-2020.

8. Hỗ trợ kỹ thuật

Thành lập nhóm cán bộ kỹ thuật hỗ trợ người dùng theo từng tuyến:

a) Tuyến Trung ương

- Phòng Thống kê, Vụ Kế hoạch - Tài chính: hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ thống kê, kiểm tra chất lượng, phân tích và sử dụng số liệu.

- Trung tâm Tích hợp dữ liệu, Cục Công nghệ thông tin: hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật phần mềm.

- Các cán bộ khác.

b) Tuyến tỉnh

- Giám đốc Sở Y tế quyết định thành lập nhóm cán bộ hỗ trợ người dùng tại địa phương.

III. KINH PHÍ

1. Ngân sách nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên của các đơn vị và địa phương.

2. Ngân sách từ các chương trình, dự án liên quan.

3. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của các đơn vị.

4. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

A. Bộ Y tế

1. Cục Công nghệ thông tin

a) Chủ trì xây dựng, phát triển, bảo trì, nâng cấp Phần mềm thống kê y tế.

b) Hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan triển khai thống kê y tế điện tử.

c) Hỗ trợ trích xuất báo cáo và kết nối liên thông dữ liệu giữa các phần mềm với phần mềm Thống kê y tế.

d) Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và hiệu quả triển khai thống kê y tế điện tử trên toàn quốc.

e) Tổng hợp số liệu đầy đủ từ các địa phương, đơn vị qua phần mềm Thống kê y tế, hình thành cơ sở dữ liệu thống kê y tế.

f) Tổ chức các hoạt động đảm bảo hoạt động thường xuyên, ổn định của hệ thống thống kê y tế điện tử sau khi triển khai thực hiện.

2. Vụ Kế hoạch - Tài chính

a) Chủ trì, chỉ đạo, triển khai công tác chuyên môn về thống kê y tế.

b) Chủ trì thực hiện việc rà soát, sửa đổi danh mục hệ thống chỉ tiêu, hệ thống biểu mẫu, báo cáo thống kê y tế tại các tuyến.

c) Chủ trì kiểm tra, đánh giá chất lượng số liệu báo cáo thống kê.

d) Chủ trì thực hiện việc kết xuất số liệu phục vụ cho công tác kế hoạch, quản lý ngành Y tế.

e) Chủ trì quy định nội dung thông tin đăng tải trên cổng thông tin Thống kê y tế

f) Phối hợp theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và hiệu quả triển khai thống kê y tế điện tử.

g) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin đảm bảo hoạt động thường xuyên, ổn định của hệ thống thống kê y tế điện tử sau khi triển khai thực hiện.

3. Các Vụ/Cục thuộc Bộ Y tế

a) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện việc rà soát, sửa đổi danh mục hệ thống chỉ tiêu, hệ thống biểu mẫu, báo cáo thống kê y tế thuộc lĩnh vực quản lý.

b) Triển khai thống kê y tế điện tử tại đơn vị.

c) Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin và Vụ Kế hoạch - Tài chính thực hiện kiểm tra đánh giá việc triển khai thống kê y tế điện tử trên toàn quốc.

4. Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế

a) Phân công cán bộ làm công tác thống kê y tế điện tử tại đơn vị.

b) Bố trí kinh phí để triển khai thống kê y tế điện tử tại đơn vị.

B. Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Chỉ đạo Sở Y tế:

a) Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thống kê y tế điện tử tại địa phương, hoàn thành trước năm 2020.

b) Thành lập nhóm Hỗ trợ triển khai thống kê y tế điện tử tuyến tỉnh.

c) Kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện thống kê y tế điện tử tại địa phương.

2. Chỉ đạo Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch đầu tư và Sở Y tế bố trí kinh phí triển khai thống kê y tế điện tử tại địa phương.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
10/09/2018
Văn bản được ban hành
5454/QĐ-BYT
10/09/2018
Văn bản có hiệu lực
5454/QĐ-BYT

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 4054/QĐ-BYT ban hành tạm thời hướng dẫn và quy định tổ chức hội chẩn, tư vấn khám, chữa bệnh từ xa

Quyết định 4054/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành tạm thời hướng dẫn và quy định tổ chức hội chẩn, tư vấn khám, chữa bệnh từ xa

Ban hành: 22/09/2020
Hiệu lực: 22/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công văn 4995/BYT-DP của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn tạm thời giám sát người nhập cảnh vào Việt Nam

Công văn 4995/BYT-DP của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn tạm thời giám sát người nhập cảnh vào Việt Nam

Ban hành: 20/09/2020
Hiệu lực: 20/09/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công điện 1248/CĐ-BYT rà soát, báo cáo kết quả xác minh, quản lý các trường hợp đến Đà Nẵng từ ngày 01/7

Công điện 1248/CĐ-BYT của Bộ Y tế về việc tăng cường rà soát, báo cáo kết quả xác minh, quản lý các trường hợp đến Đà Nẵng từ ngày 01/7/2020 đã trở về địa phương

Ban hành: 07/08/2020
Hiệu lực: 07/08/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực
C

Công điện 1242/CĐ-BYT của Bộ Y tế về việc điều tra, xử lý ổ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh, thành phố

Công điện 1242/CĐ-BYT của Bộ Y tế về việc điều tra, xử lý ổ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh, thành phố

Ban hành: 06/08/2020
Hiệu lực: 06/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ