Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Dịch vụ pháp lý

Tóm lược

Quyết định 347/QĐ-UBND về Kế hoạch năm 2018 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ban hành ngày 01/02/2018

Số hiệu: 347/QĐ-UBND Ngày ban hành: 01/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/02/2018
Địa phương ban hành: Quảng Ninh Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Dịch vụ pháp lý,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Ninh Phó Chủ tịch Lê Quang Tùng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 347/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 01 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH NĂM 2018 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20/6/2017;

Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1355/QĐ-TTg ngày 12/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành luật Trợ giúp pháp lý;

Căn cứ Quyết định 1478/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch tổng thể thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Văn bản số 288/STC-TCHCSN3 ngày 23/01/2018 của Sở Tài chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 09/TTr-STP ngày 25/01/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch năm 2018 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ngành: Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công an, Quân sự, Bộ đội Biên phòng tỉnh, Báo Quảng Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tùng

 

KẾ HOẠCH NĂM 2018

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 347/QĐ-UBND ngày 01 tháng 2 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

Để tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh đồng bộ, có hiệu quả, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch năm 2018 triển khai thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Thực hiện hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh nhằm tạo bước chuyển biến mới trong việc nâng cao chất lượng vụ việc cũng như nhận thức của cộng đồng, đặc biệt là người được trợ giúp pháp lý về quyền được trợ giúp pháp lý và vai trò của hoạt động trợ giúp pháp lý để từ đó có sự quan tâm và sử dụng dịch vụ trợ giúp pháp lý.

- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh, nhất là nâng cao chất lượng vụ việc, năng lực thực hiện trợ giúp pháp lý, chú trọng vụ việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên, hướng tới bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.

- Thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và các hoạt động trợ giúp pháp lý khác liên quan trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Các hoạt động trong Kế hoạch phải được tổ chức thực hiện đồng bộ, toàn diện, bám sát nội dung của Chiến lược, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của tỉnh, đồng thời gắn kết với việc triển khai các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý năm 2018.

- Xác định rõ trách nhiệm và tiến độ thực hiện; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, tổ chức có liên quan nhất là các cơ quan tiến hành tố tụng, trong quá trình triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý; thực hiện vụ việc tố tụng, đại diện ngoài tố tụng của người thực hiện trợ giúp pháp lý.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức phổ biến và truyền thông về luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành

1.1. Tổ chức biên soạn tài liệu, phổ biến Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân tỉnh, Công an tỉnh, Bộ đội Biên phòng, các sở, ban, ngành, tổ chức liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I - IV

1.2. Tiếp tục tăng cường truyền thông về các hoạt động trợ giúp pháp lý.

Biên soạn, in ấn, phát hành tờ gấp, cẩm nang pháp luật và các sản phẩm truyền thông khác về trợ giúp pháp lý.

Nâng cao chất lượng các chương trình phát thanh, truyền hình, các chuyên trang, chuyên mục, truyền thông về trợ giúp pháp lý trên báo, đài, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, chú trọng đến các đối tượng trợ giúp pháp lý đặc thù như người khuyết tật, trẻ em, người cao tuổi, nạn nhân bị mua bán, người dân tộc thiểu số, người nhiễm HIV,...

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã; cơ quan báo, đài và các cơ quan liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

2. Rà soát người thực hiện trợ giúp pháp lý, các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý; người thuộc diện được trợ giúp pháp lý và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

3. Cập nhật, công bố danh sách tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý trên địa bàn; niêm yết các thủ tục hành chính theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn thi hành

Công bố, cập nhật danh sách các tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý; niêm yết các văn bản, thủ tục hành chính về trợ giúp pháp lý do Trung ương và địa phương ban hành nhằm phục vụ việc liên hệ, tra cứu của cơ quan, tổ chức và cá nhân người được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Đơn vị thực hiện: Phòng Bổ trợ tư pháp.

- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý; tăng cường phối hợp với các cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện trợ giúp pháp lý; tiếp tục trợ giúp pháp lý ở cơ sở

4.1. Thực hiện các vụ việc theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Đẩy mạnh việc tham gia tố tụng của Trợ giúp viên pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý cùng với việc triển khai trợ giúp pháp lý bằng các hình thức tư vấn, đại diện ngoài tố tụng.

- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng cấp huyện.

- Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

4.2. Phối hợp với các cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện trợ giúp pháp lý có hiệu quả: Tổ chức tập huấn cho người thực hiện trợ giúp pháp lý, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng và các văn bản pháp luật liên quan; Cung cấp tờ gấp, tài liệu pháp luật; niêm yết Bảng thông tin, Tờ thông tin, Hộp tin trợ giúp pháp lý, danh sách người thực hiện trợ giúp pháp lý tại trụ sở các cơ quan tiến hành tố tụng để người dân liên hệ khi có nhu cầu.

- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp liên ngành về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng tỉnh.

- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý và các ngành thành viên

- Thời gian thực hiện: Quý I - IV.

4.3. Tổ chức các Hội nghị trợ giúp pháp lý tại các xã, phường, thị trấn, chú trọng nơi có thôn, bản điều kiện đặc biệt khó khăn, cách xa trụ sở của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (có danh sách cụ thể kèm theo).

- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã cùng các ban, ngành, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II-IV.

5. Khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý; ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trợ giúp pháp lý

5.1. Tổ chức khảo sát nhu cầu trợ giúp pháp lý.

- Cơ quan chủ trì: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV.

5.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức, quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp pháp lý; Thiết lập đường dây nóng về trợ giúp pháp lý và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, đảm bảo tiếp nhận và xử lý kịp thời yêu cầu trợ giúp pháp lý.

- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.

- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV.

6. Kiểm tra, đánh giá, báo cáo việc triển khai việc thực hiện Chiến lược

- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Theo dõi, đánh giá, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện Chiến lược; Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch năm 2018 triển khai thực hiện Chiến lược.

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện.

- Thời gian thực hiện: Quý I-IV.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Tư pháp

Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này;

Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân tỉnh và bộ Tư pháp.

2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.

3. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng thực hiện truyền thông về hoạt động trợ giúp pháp lý.

4. Các cơ quan tiến hành tố tụng cấp tỉnh

Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện công tác trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng có hiệu quả, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.

5. Các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này.

Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo phòng Tư pháp và các phòng, ban, đơn vị liên quan phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.

 

PHỤ LỤC

HỘI NGHỊ TRỢ GIÚP PHÁP LÝ TẠI CƠ SỞ NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số: 347/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Thời gian

Địa bàn trợ giúp pháp lý

Cơ quan thực hiện

Cơ quan phối hợp

Tháng 4
(Từ 02-13)

Tại TP Cẩm Phả
Xã/phường: Cửa Ông, Dương Huy, Mông Dương

Sở Tư pháp (Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước) (STP-TT TGPLNN)

UBND
thành phố
Cẩm Phả

Tháng 4
(Từ 16-27)

Tại huyện Đầm Hà
Xã: Tân Lập, Quảng Lâm, Tân bình

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Đầm hà

Đầu tháng 5 (Từ 01-11)

Tại TX Đông Triều
Xã/phường: Bình Khê, An Sinh, Mạo Khê

STP-TT TGPLNN

UBND
TX Đông Triều

Cuối tháng 5
(Từ 14-25)

Tại huyện Ba Chẽ
Xã: Thanh Lâm, Đồn Đạc, Đạp Thanh

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Ba Chẽ

Đầu tháng 6
(Từ 04-15)

Tại huyện Hoành Bồ:
Xã: Bằng Cả, Kỳ Thượng, Tân Dân

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Hoành Bồ

Cuối tháng 6
(Từ 18-29)

Tại huyện Hải Hà
Xã: Quảng Đức, Cái Chiên, Quảng Long

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Hải Hà

Đầu tháng 7
(Từ 02-13)

Tại huyện Vân Đồn
Xã: Minh Châu, Ngọc Vừng, Quan Lạn

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Vân Đồn

Cuối tháng 7
(Từ 16-27)

Tại huyện Tiên Yên
Xã: Hà Lâu, Yên Than, Đồng Rui

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Tiên yên

Tháng 8
(Từ 06-17)

Tại TP Uông Bí
Phường: Quang Trung, Thanh Sơn, Trưng Vương

STP-TT TGPLNN

UBND
TP Uông Bí

Đầu tháng 9
(Từ 03-14)

Tại huyện Bình Liêu
Xã: Đồng Văn, Tình Húc, Húc Động

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Bình Liêu

Cuối tháng 9
(Từ 17-28)

Tại TX Quảng Yên
Xã/phường: Hà An, Đông Mai, Phong Cốc

STP-TT TGPLNN

UBND
TX Quảng yên

Đầu tháng 10
(Từ 01-12)

Tại huyện Cô Tô
Xã/thị trấn: Thanh Lân, Đồng Tiến, TTr Cô Tô

STP-TT TGPLNN

UBND
huyện Cô Tô

Cuối tháng 10
(Từ 15-26)

Tại TP Móng Cái
Xã/phường: Hải Tiến, Hải Sơn, Trà Cổ

STP-TT TGPLNN

UBND
TP Móng Cái

* Các địa phương có trách nhiệm thông báo, triệu tập người được trợ giúp pháp lý tại địa phương, bố trí địa điểm và trang trí khánh tiết. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước thuộc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm về nội dung chương trình trợ giúp pháp lý.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
01/02/2018
Văn bản được ban hành
347/QĐ-UBND
01/02/2018
Văn bản có hiệu lực
347/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Nghị quyết 121/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020 ban hành ngày 13/07/2018

Ban hành: 13/07/2018
Hiệu lực: 23/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh ban hành ngày 13/07/2018

Ban hành: 13/07/2018
Hiệu lực: 23/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ngày ban hành 23/04/2018

Ban hành: 23/04/2018
Hiệu lực: 05/05/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Lao động - Tiền lương về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu tranh chấp lao động tập thể, đình công không theo quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ngày ban hành 20/04/2018

Ban hành: 20/04/2018
Hiệu lực: 01/05/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ