Quyết định 310/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Tóm lược

Quyết định 310/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Pháp y tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 02/02/2018

Số hiệu: 310/QĐ-UBND Ngày ban hành: 02/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 02/02/2018
Địa phương ban hành: Thừa Thiên Huế Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Y tế - Sức khỏe, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Thừa Thiên - Huế Chủ tịch Nguyễn Văn Cao

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 310/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM PHÁP Y TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Pháp y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 79/TTr-SNV ngày 24 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Pháp y tỉnh Thừa Thiên Huế trực thuộc Sở Y tế.

1. Vị trí, chức năng

a) Trung tâm Pháp y tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu, có chức năng tổ chức thực hiện giám định pháp y trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu khoa học và tham gia đào tạo, đào tạo bồi dưỡng trong lĩnh vực pháp y.

b) Trung tâm chịu sự chỉ đạo, qun lý toàn diện, trực tiếp về tổ chức, hoạt động và nguồn lực của Sở Y tế; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ pháp y của Bộ Y tế và Viện Pháp y Quốc gia và chịu sự quản lý nhà nước của Sở Tư pháp về công tác giám định tư pháp trong việc hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về giám định tư pháp.

c) Trung tâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

a) Thực hiện công tác giám định pháp y trên địa bàn tỉnh bao gồm:

- Giám định và giám định lại tổn thương cơ thể do chấn thương và các nguyên nhân khác;

- Giám định sự xâm phạm thân thể phục vụ tố tụng, giám định giới tính;

- Giám định và giám định lại tử thi, giám định hài cốt. Tham gia giám định các trường hợp chết do thiên tai thm họa ở trong và ngoài nước theo sự chỉ đạo của Bộ Y tế và cơ quan có thẩm quyền;

- Giám định và giám định lại trên hồ sơ;

- Các trường hợp giám định khác theo quy định của pháp luật và trưng cu của cơ quan tiến hành tố tụng;

- Giám định pháp y theo yêu cầu theo quy định của pháp luật.

b) Tham gia các hoạt động theo quy định của pháp luật gồm:

- Tham gia Hội đồng thi hành án tử hình;

- Xác định chết não phục vụ cho việc hiến, lấy, ghép mô và bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật

c) Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về chuyên ngành pháp y.

d) Tham gia công tác đào tạo, đào tạo bồi dưỡng về chuyên môn, kỹ thuật thuộc lĩnh vực pháp y. Là cơ sở thực hành của các cơ sở đào tạo nhân lực y tế trên địa bàn và của Trung ương về lĩnh vực giám định pháp y.

đ) Thực hiện dịch vụ y tế theo nhu cầu khi đủ điều kiện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo đúng quy định của pháp luật.

e) Thực hiện việc quản lý viên chức, người lao động và quản lý tài chính, tài sản của đơn vị theo quy định của pháp luật.

g) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo thống kê, báo cáo Sở Y tế, Sở Tư pháp và Viện Pháp y Quốc gia về hoạt động giám định pháp y, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực pháp y trên địa bàn tỉnh.

h) Quản lý và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình y tế quốc gia và hợp tác quốc tế về lĩnh vực pháp y trên địa bàn tỉnh khi được cấp có thẩm quyền giao, phê duyệt.

i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

k) Được quyền đề nghị phối hợp, hỗ trợ về chuyên môn nghiệp vụ và sử dụng trang thiết bị với các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh đthực hiện công tác giám định pháp y theo quy định của pháp luật.

l) Được quyền mời chuyên gia, người giám định theo vụ việc và sử dụng các kết luận chuyên môn trong quá trình thực hiện giám định pháp y;

m) Được quyền yêu cầu người trưng cầu, người yêu cầu giám định cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong quá trình thực hiện giám định pháp y.

n) Được từ chối thực hiện giám định pháp y nếu không có đủ điều kiện cần thiết phục vụ cho việc thực hiện giám định;

o) Được nhận tạm ứng chi phí giám định tư pháp khi nhận trưng cu, yêu cầu giám định pháp y; được thanh toán kịp thời, đầy đ chi phí giám định pháp y khi trả kết quả giám định pháp y.

3. Cơ cấu tổ chc và s lượng người làm việc

a) Lãnh đạo Trung tâm:

- Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc, Phó Giám đốc phụ trách chuyên môn về giám định phải là giám định viên pháp y.

- Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm; Phó Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Cơ cấu tổ chức thuộc Trung tâm:

- Phòng Tổ chức - Hành chính.

- Khoa Giám định;

- Khoa Giải phẫu bệnh - Xét nghiệm - Chẩn đoán hình ảnh.

Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Giám đốc Trung tâm tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Y tế đề nghị, thống nhất với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thành lập thêm một số khoa, phòng khác khi có nhu cầu và đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

c) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng, khoa thuộc Trung tâm do Giám đốc Trung tâm quy định sau khi có ý kiến bng văn bản của Giám đốc Sở Y tế.

4. Về số lượng người làm việc

Chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhim vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế của Sở Y tế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3218/QĐ-UB ngày 10 tháng 11 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ chức Giám định pháp y và Tổ chức Giám định pháp y tâm thn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ Y tế Tài chính và thtrưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Viện Pháp y Quốc gia, Bộ Y tế;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công an tình; S Tư pháp;
- Viện Kim sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tnh;
- Các PCVP và CV: YT, TH;
- Lưu: VT, NNV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
02/02/2018
Văn bản được ban hành
310/QĐ-UBND
02/02/2018
Văn bản có hiệu lực
310/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bất động sản

Quyết định 53/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 27/09/2018

Ban hành: 27/09/2018
Hiệu lực: 15/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 50/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành ngày 14/09/2018

Ban hành: 14/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ