Quyết định 3033/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Tóm lược

Quyết định 3033/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 10/10/2018

Số hiệu: 3033/QĐ-UBND Ngày ban hành: 10/10/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 10/10/2018
Địa phương ban hành: Quảng Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính, Bất động sản,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Nam Phó Chủ tịch Trần Văn Tân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3033/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 10 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 698/BC-STNMT ngày 27/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường

1. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KSTTHC (K.Phượng).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Tân

 

Phụ lục 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH

1. Thủ tục “Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức”

1.1. Nội dung kiến nghị

Bổ sung thêm “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ.

*Lý do: Làm cơ sở xác định hiện trạng thửa đất để xem xét thẩm định cho chuyển mục đích.

1.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

2. Thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

2.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”.

3. Thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”

3.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

3.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”.

4. Thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”

4.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

4.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

5. Thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”

5.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

5.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”.

6. Thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”

6.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”.

7. Thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”

7.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

7.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”.

8. Thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận”

8.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

8.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận”./.

 

Phụ lục 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3033 /QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN

1. Thủ tục “Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư”

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

1.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư”.

2. Thủ tục “Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

2.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất”.

3. Thủ tục “Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân”

3.1. Nội dung kiến nghị

Bổ sung thêm “Bản trích lục, trích đo địa chính” vào thành phần hồ sơ.

*Lý do: Làm cơ sở xác định hiện trạng thửa đất để xem xét thẩm định cho chuyển mục đích.

3.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.

4. Thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”

4.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

4.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu”.

5. Thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”.

5.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

5.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý”.

6. Thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

6.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 03 ngày làm việc xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.

7. Thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”

7.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

7.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề”.

8. Thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”

8.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

8.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp”.

9. Thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”

9.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

9.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu”.

10. Thủ tục “Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất”

10.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

10.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất”.

11. Thủ tục “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định”

11.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

11.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định”.

12. Thủ tục “Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm”

12.1. Nội dung đơn giản hóa

Cắt giảm thời gian giải quyết từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

12.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với thủ tục “Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm”./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
10/10/2018
Văn bản được ban hành
3033/QĐ-UBND
10/10/2018
Văn bản có hiệu lực
3033/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3033/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 3033/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 10/10/2018

Ban hành: 10/10/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2980/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2980/QĐ-UBND về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019 ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2955/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Quyết định 2955/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn tỉnh được Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam bảo lãnh tín dụng, giai đoạn 2018-2020 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2956/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Quyết định 2956/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế Quảng Nam ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ