Quyết định 2891/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị

Tóm lược

Quyết định 2891/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 26/09/2018

Số hiệu: 2891/QĐ-UBND Ngày ban hành: 26/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 26/09/2018
Địa phương ban hành: Quảng Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Xây dựng, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Nam Phó Chủ tịch Trần Văn Tân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2891/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng, kiểm định an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý Quy hoạch-kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày 22/8/2018 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam (gồm 41 TTHC, cụ thể: cấp tỉnh 35 TTHC, cấp huyện 06 TTHC).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Cục KSTTHC-VP Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm HCC&XTĐT;
- CVP, PVP phụ trách (A. Quảng);
- Lưu: VT, KTN, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Văn Tân

 


DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2891/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam).

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH.

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết
(ngày)

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

I. Lĩnh vực quy hoạch, kiến trúc

 

01

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

- Chi phí thẩm định nhiệm vụ Quy hoạch bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng.

- Khoản 2 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.

- Khoản 1 Điều 31, Điều 32, 33 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

02

Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

17

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xác định theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 - Phụ lục số 1 so với chi phí lập đồ án quy hoạch theo Thông tư số 05/2017/TT- BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng.

- Khoản 2 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.

- Khoản 1 Điều 31, Điều 32, 33 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

03

Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Lệ phí: 2.000.000 đồng/GPQH quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính.

- Khoản 4 Điều 47 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Điều 33, 34, 35 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Khoản 5 Điều 71 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.

- Điều 36, 37, 38, 40 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

II. Lĩnh vực hoạt động xây dựng

Về cấp chứng chỉ năng lực và chứng chỉ hành nghề

01

Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài.

15

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ. Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính.

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

02

Cấp/nâng hạng/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

- Cấp mới: 300.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT- BTC.

- Điều chỉnh, bổ sung: 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC .

 

03

Cấp lại nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III

7

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ.

Theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC .

04

Cấp/điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, III

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

- Cấp mới: 1.000.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC .

- Điều chỉnh, bổ sung: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC .

05

Cấp lại nội dung chứng chỉ năng lực hạng II, III

7

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Lệ phí: 500.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC .

06

Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực

10

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Về cấp Giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài

01

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

- Lệ phí 2.000.000đồng (theo quy định Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT- BTC của Bộ Tài chính).

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý DA ĐTXD.

- Thông tư số 14/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép HĐXD và quản lý nhà thầu nước ngoài HĐXD tại Việt Nam.

02

Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

- Lệ phí 2.000.000đồng (theo quy định Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT- BTC của Bộ Tài chính).

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý DA ĐTXD.

- Thông tư số 14/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép HĐXD và quản lý nhà thầu nước ngoài HĐXD tại Việt Nam.

Về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán

01

Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3,Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP).

 

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Sở Giao thông vận tải. Sở Nông nghiệp &Phát triển nông thôn. Sở Công Thương. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Công thức tính phí thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật:

Trong đó:

+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).

+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).

+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).

+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).

+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).

+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %).

Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.

 

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 18/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.

- Đối với dự án nhóm B

21

- Dự án nhóm C

14

-Thiết kế cơ sở nhóm B

14

- Thiết kế cơ sở nhóm C

10

02

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh. thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước). (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP. Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT- BXD).

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Sở Giao thông vận tải. Sở Nông nghiệp &Phát triển nông thôn. Sở Công Thương. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Phí thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Nt: Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %).

- Gt: Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình).

- Ga: Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị).

- Gb: Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị).

- Na: Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %).

- Nb: Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).

Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 và 2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016.

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QLDA ĐTXD.

- Thông tư số 18/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.

03

Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25,điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).

 

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Sở Giao thông vận tải. Sở Nông nghiệp&Phát triển nông thôn. Sở Công Thương. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Phí thẩm định phải nộp được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Nt: Mức thu theo chi phí xây dựng cần tính (đơn vị tính: Tỷ lệ %).

- Gt: Chi phí xây dựng cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị công trình).

- Ga: Chi phí xây dựng cận trên chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị).

- Gb: Chi phí xây dựng cận dưới chi phí cần tính định mức (đơn vị tính: Giá trị).

- Na: Mức thu tương ứng với Ga (đơn vị tính: Tỷ lệ %).

- Nb: Mức thu tương ứng với Gb (đơn vị tính: Tỷ lệ %).

Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư được quy định tại Phụ lục 1 và 2 Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016.

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án ĐTXD.

-Thông tư số 18/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.

- Đối với công trình cấp III

21

- Đối với các công trình còn lại

14

Về Cấp giấy phép xây dựng

01

Cấp giấy phép xây dựng(giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình). đối với công trình cấp I, II. công trình tôn giáo.công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng. công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị. công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

 

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Lệ phí :

- Đối công với công trình: 150.000 đồng/giấy phép

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. (theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Quyết định số 4760/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam).

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 15/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Đối với công trình

15

- Đối với nhà ở riêng lẻ

7

02

Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II. công trình tôn giáo. công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng. công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị. công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

 

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Lệ phí điều chỉnh giấy phép:

- Đối công với công trình: 150.000 đồng/giấy phép

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

Lệ phí gia hạn giấy phép: 15.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Quyết định số 4760/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam).

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 15/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Điều chỉnh giấp phép xây dựng

15

 

- Gia hạn giấy phép xây dựng

03

Về lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng

01

Bổ nhiệm giám định viên tư pháp xây dựng đối với cá nhân khác không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Điều 8 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng Điều 2 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ (quy định này thay thế Điều 5 Thông tư số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT-BXD ngày 01/7/2016 của Bộ Xây dựng).

02

Đăng ký công bố thông tin người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được UBND tỉnh cho phép hoạt động.

21

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Điều 9 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng Điều 2, Điều 3, Điều 4 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT- BXD ngày 01/7/2016 của Bộ Xây dựng).

03

Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do UBND cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin

07

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.

- Điều 9 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng Điều 2, Điều 3, Điều 4 Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ (quy định này thay thế Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 04/2014/TT-BXD đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 23/2016/TT- BXD ngày 01/7/2016 của Bộ Xây dựng).

Về Quản lý chất lượng công trình xây dựng

01

Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành

07

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp&Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Ban Quản lý Khu Kinh tế mở Chu Lai).

Không

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Điều 32 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.

III. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản

01

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do UBND tỉnh, UBND cấp huyện quyết định việc đầu tư.

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày

02

Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

07

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Lệ phí 200.000 đồng/ Chứng chỉ quy định tại Khoản 3, Điều 15 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng.

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.

- Điều 15 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản. việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

03

Cấp lại (cấp đổi). chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:

3.1 Do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng

3.2 Do hết hạn (hoặc gần hết hạn).

07

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Lệ phí 200.000 đồng/ Chứng chỉ quy định tại Khoản 4, Điều 16 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng.

- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014.

- Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản. việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.

IV. Lĩnh vực nhà ở

01

Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Nhà ở năm 2014.

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

02

Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

10

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Luật Nhà ở năm 2014.

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

03

Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

22

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.

- Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

04

Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

22

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.

- Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

05

Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

06

Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

-Thông tư số 20/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

07

Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh

14

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.

- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.

08

Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Đơn vị vận hành quản lý nhà ở).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ ngày 20/10/2015.

- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

09

Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Đơn vị quản lý nhà ở Sinh viên).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

10

Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

20

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Đơn vị vận hành quản lý nhà ở).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.

- Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

11

Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

30

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Đơn vị vận hành quản lý nhà ở).

Không

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ ngày 20/10/2015.

- Thông tư số 19/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.

V. Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

01

Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh

10

Trung tâm hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh (Sở Xây dựng. Đơn vị vận hành quản lý nhà ở).

Không

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009.

- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.

                 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN.

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

(ngày)

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

01

Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện

14

Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng quản lý đô thị cấp huyện.

Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng.

- Khoản 3 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.

- Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Khoản 3 Điều 32, Khoản 3 Điều 34 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Điều 26, 27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

02

Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện

17

Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng quản lý đô thị cấp huyện.

Thông tư số 05/2017/TT- BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng.

- Khoản 3 Điều 41 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.

- Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê

 

 

 

 

 

duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

- Khoản 3 Điều 32, Khoản 3 Điều 34 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Điều 26,27 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

03

Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quản lý

20

Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng quản lý đô thị cấp huyện.

Lệ phí: 2.000.000 đồng/GPQH quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính.

- Khoản 4 Điều 47 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.

- Điều 33,34,35 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.

- Khoản 5 Điều 71 Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.

- Điều 36, 37, 38, 40 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

II. Lĩnh vực hoạt động xây dựng

Về thẩm định dự án, thiết kế, dự toán

01

Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh. thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước). quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD).

14

Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng quản lý đô thị cấp huyện.

Công thức tính phí thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật:

Trong đó:

+ Nit là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: %).

+ Git là quy mô giá trị của nhóm dự án thứ i cần tính phí thẩm định đầu tư (đơn vị tính: giá trị công trình).

+ Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).

+ Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị công trình).

+ Nia là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: %).

+ Nib là phí thẩm định cho nhóm dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: %). Trong đó mức thu theo tổng vốn đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016.

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ về quản lý DA ĐTXD.

- Thông tư số 8/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán XDCT.

Về cấp Giấy phép xây dựng

01

Cấp GPXD (GPXD mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình). đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.

 

Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng quản lý đô thị cấp huyện.

Lệ phí :

- Đối công với công trình: 150.000 đồng/giấy phép

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

(theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Quyết định số 4760/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam).

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 05/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Đối với công trình

15

- Đối với nhà ở riêng lẻ

7

02

Điều chỉnh, gia hạn,cấp lại GPXD đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.

 

Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng quản lý đô thị cấp huyện.

Lệ phí điều chỉnh giấy phép:

- Đối công với công trình: 150.000 đồng/giấy phép

- Đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép. Lệ phí gia hạn giấy phép: 15.000 đồng/giấy phép (theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh và Quyết định số 4760/QĐ- UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam).

- Luật Xây dựng năm 2014.

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

- Thông tư số 05/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.

- Điều chỉnh giấp phép xây dựng

15

- Gia hạn giấy phép xây dựng

03

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
26/09/2018
Văn bản được ban hành
2891/QĐ-UBND
26/09/2018
Văn bản có hiệu lực
2891/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản được căn cứ (0)
Văn bản hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3033/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 3033/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 10/10/2018

Ban hành: 10/10/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2980/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2980/QĐ-UBND về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019 ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2955/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Quyết định 2955/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn tỉnh được Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam bảo lãnh tín dụng, giai đoạn 2018-2020 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2956/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Quyết định 2956/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế Quảng Nam ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ