Quyết định 2882/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thương mại

Tóm lược

Quyết định 2882/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành ngày 25/09/2018

Số hiệu: 2882/QĐ-UBND Ngày ban hành: 25/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 25/09/2018
Địa phương ban hành: Quảng Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Thương mại, Văn hóa - Xã hội,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Nam Chủ tịch Đinh Văn Thu

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2882/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 25 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Quyết định số 553/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1111/SKHĐT- QHTH ngày 30/8/2018,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kế hoạch khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung chính sau:

I. MỤC ĐÍCH

1. Phân công trách nhiệm các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trong việc phối hợp, tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, nhằm hoàn thành các mục tiêu, định hướng, chương trình dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư, giải pháp quy hoạch từ nay đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; đồng thời gắn với công tác kiểm tra, giám sát trách nhiệm của các ngành, các cấp trong triển khai thực hiện quy hoạch.

2. Tập trung lồng gép mọi nguồn lực để thực hiện quy hoạch đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Phổ biến, tuyên truyền nội dung quy hoạch

- Tổ chức phổ biến các nội dung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 cho các ngành, các cấp, tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân.

- Đăng tải nội dung của quy hoạch trên các trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền đến toàn thể cán bộ, nhân dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam nhằm nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, tạo sự đồng thuận xã hội và thống nhất cao trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch.

2. Phối hợp và tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch

Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 553/QĐ- TTg ngày 15/5/2018 các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ triển khai xây dựng các quy hoạch xây dựng đô thị - nông thôn; quy hoạch các ngành có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành của tỉnh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

3. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

- Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng và giải pháp chủ yếu của quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ 5 năm và hằng năm của tỉnh để tổ chức thực hiện.

- Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; các Sở, Ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm của ngành và địa phương để triển khai thực hiện.

4. Xây dựng các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư

- Xây dựng danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư nhằm đảm bảo đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong từng giai đoạn, đáp ứng yêu cầu phát triển văn hóa xã hội, kết cấu hạ tầng và khai thác hiệu quả nguồn nhân lực của tỉnh.

- Căn cứ các chương trình, dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư theo quy hoạch được duyệt; khả năng nguồn lực, tiến hành lựa chọn nghiên cứu và thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công cho phù hợp với từng thời kỳ và hằng năm, đảm bảo tính khả thi và phát huy hiệu quả đầu tư; đồng thời lập danh mục dự án công bố rộng rãi, kêu gọi đầu tư huy động các nguồn vốn hợp pháp ngoài ngân sách để thực hiện.

5. Triển khai các giải pháp quy hoạch

- Xây dựng các phương án và cơ chế huy động các nguồn vốn đầu tư trong thời kỳ và hằng năm để cân đối đầu tư phát triển cho nhiệm vụ thực hiện các dự án theo quy hoạch bao gồm: Các nguồn vốn từ ngân sách (bao gồm cả vốn ODA), nguồn vốn huy động theo các hình thức PPP… để tập trung cho đầu tư kết cấu hạ tầng; huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách cho đầu tư phát triển các dự án sản xuất kinh doanh.

- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách thu hút, đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực. Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - xã hội, dạy nghề, dịch vụ đô thị, môi trường,… nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng các nguồn lực phục vụ đời sống nhân dân.

- Triển khai các chương trình hợp tác giữa tỉnh Quảng Nam với các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và trong cả nước, với các tổ chức quốc tế, nhằm đẩy mạnh liên kết phát triển kinh tế - xã hội.

- Nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước, triển khai thực hiện cải cách hành chính hiệu quả, gắn với đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý nhà nước, xây dựng cơ quan điện tử, nâng cao hiệu lực của các cơ quan quản lý nhà nước trong thực thi pháp luật và trong chỉ đạo điều hành theo chức năng nhiệm vụ được giao.

6. Giám sát, kiểm tra thực hiện quy hoạch

- Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch theo định kỳ.

- Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp của tỉnh trong việc thực hiện quy hoạch; phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.

Điều 2. Yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ về tuyên truyền, phổ biến, tập huấn; xử lý các nội dung chuyển tiếp; công tác xây dựng quy hoạch thời kỳ 2020-2030 theo chỉ đạo tại Công văn số 3045/UBND-KTTH ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh và tập trung thực hiện các nội dung sau:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Tổ chức đăng tải nội dung của quy hoạch trên trang thông tin điện tử của Sở, chuyển thông tin nội dung cho Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính công để đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh, cổng thông tin của Trung tâm; thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan trên địa bàn tỉnh về nội dung, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (thay UBND tỉnh); đồng thời theo dõi kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị, triển khai thực hiện theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức lập quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030 theo quy định của Luật Quy hoạch và hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm phù hợp với nguồn lực của tỉnh; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ và hằng năm của tỉnh, nhằm cụ thể hóa mục tiêu của quy hoạch.

- Phối hợp với Sở Tài chính để nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài chính để tạo các nguồn vốn đầu tư. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư để thu hút các nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và địa phương xây dựng, thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình, kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những bất cập, tồn tại trong công tác quản lý quy hoạch.

- Tổ chức triển khai thực hiện Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.

- Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện của các đơn vị báo cáo UBND tỉnh hằng năm (trước ngày 20/12 hằng năm), đồng thời tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xem xét giải quyết các phát sinh, vướng mắc của các Sở, Ban, ngành địa phương trong quá trình thực hiện.

2. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện quy hoạch.

- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí đánh giá quy hoạch từ nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Quy hoạch.

3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam

Phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các địa phương tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đến các ngành, các cấp, tổ chức, các đoàn thể và nhân dân.

4. Các Sở, Ban, ngành của tỉnh

- Theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm nghiên cứu nội dung quy hoạch, chủ động làm việc với các Bộ, ngành Trung ương và tham mưu UBND tỉnh xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực để thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định, đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu quy hoạch.

- Căn cứ quy hoạch được duyệt, tổ chức lập quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành của tỉnh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch.

- Đối với các quy hoạch ngành, lĩnh vực cấp tỉnh đã phê duyệt đề cương, nhiệm vụ nhưng chưa phê duyệt quy hoạch, được UBND tỉnh cho phép thời hạn trình phê duyệt trước ngày 31/12/2018 tại Công văn số 3045/UBND-KTTH ngày 08/6/2018, thì cơ quan chủ trì lập quy hoạch rà soát mục tiêu, định hướng quy hoạch đảm bảo tuân thủ quy hoạch được duyệt.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ và hằng năm theo lĩnh vực quản lý.

- Tập trung xây dựng chương trình, kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.

5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ và hằng năm của địa phương phù hợp với mục tiêu, định hướng của quy hoạch đã được duyệt.

- Tổ chức triển khai lập quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn; quy hoạch sử dụng đất của địa phương; xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn phù hợp với quy hoạch được duyệt.

- Lập kế hoạch và bố trí nguồn vốn đầu tư công cho công tác lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch; bố trí nguồn kinh phí thường xuyên cho công tác đánh giá quy hoạch để triển khai các quy hoạch cấp huyện quản lý theo quy định tại Điều 9 Luật Quy hoạch.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Nam, các Hội, đoàn thể của tỉnh

Chỉ đạo các tổ chức trực thuộc thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền, vận động cộng đồng doanh nghiệp, các đoàn viên, hội viên và nhân dân tạo sự đồng thuận, tích cực triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam.

* Trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành, địa phương tổng hợp báo cáo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Hội: Cựu chiến binh tỉnh, Nông dân tỉnh, Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn;
- CPVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH;
G:\Dropbox\THẠCH KTTH\Quy hoạch KTXH\KH triển khai quy hoạch tổng thể.doc)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đinh Văn Thu

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
25/09/2018
Văn bản được ban hành
2882/QĐ-UBND
25/09/2018
Văn bản có hiệu lực
2882/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3033/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 3033/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 10/10/2018

Ban hành: 10/10/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2980/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2980/QĐ-UBND về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019 ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2955/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Quyết định 2955/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn tỉnh được Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam bảo lãnh tín dụng, giai đoạn 2018-2020 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2956/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Quyết định 2956/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế Quảng Nam ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ