ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2870/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 286/TTr-SNN&PTNT-VP ngày 20/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật
1.1. Nội dung đơn giản hoá
*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
1.2. Kiến nghị thực thi
a) Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.
b) Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.
2. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt
2.1. Nội dung đơn giản hoá
*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.
- Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
2.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.
- Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
3. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ lợi
3.1. Nội dung đơn giản hoá
*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.2. Kiến nghị thực thi
Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải
với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản
4.1. Nội dung đơn giản hoá
*Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính sau:
- Thủ tục “Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu”.
- Thủ tục “Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm”.
*Lý do: Hàng hoá nông sản không phải thực hiện đăng ký quảng cáo theo Điều 26, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
4.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Điều 8, Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi
5.1. Nội dung đơn giản hoá
*Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi”.
*Lý do: Thủ tục “Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi” được quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngày 04/4/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi và ngày 10/11/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ; theo đó, kể từ ngày 25/12/2017, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hết hiệu lực thi hành.
Tuy nhiên, Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo quy định: Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xác nhận nội dung quảng cáo là không phù hợp.
5.2. Kiến nghị thực thi
Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
6. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp
6.1. Nội dung đơn giản hoá
a) Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.
b) Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).
- Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
*Lý do: Phù hợp với tình hình thực tế và giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
c) Uỷ quyền cho Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
*Lý do: Phù hợp với tình hình thực tế và giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
6.2. Kiến nghị thực thi
a) Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
b) Ban hành văn bản uỷ quyền giải quyết thủ tục hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các thủ tục hành chính sau:
- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).
- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).
- Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
c) Ban hành văn bản uỷ quyền giải quyết thủ tục hành chính của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm đối với các thủ tục hành chính sau:
- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).
- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.
d) Đề nghị sửa đổi Điểm 1, Điểm 2, Phần I, Quyết định số 1050/QĐ- BNN-TCLN ngày 30/3/2017; mục II, Phụ lục 01, Quyết định số 2707/QĐ- BNN-TCLN ngày 30/6/2016; Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 và Quyết định số 1050/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.