Quyết định 2870/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 2870/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 24/09/2018

Số hiệu: 2870/QĐ-UBND Ngày ban hành: 24/09/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 24/09/2018
Địa phương ban hành: Quảng Nam Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Nam Phó Chủ tịch Trần Văn Tân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2870/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 24 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-UBND ngày 27/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 286/TTr-SNN&PTNT-VP ngày 20/9/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Xây dựng dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.

Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KSTTHC (K.Phượng).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

Phụ lục

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2870 /QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật

1.1. Nội dung đơn giản hoá

*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

1.2. Kiến nghị thực thi

a) Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

- Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón đối với cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón.

b) Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 36, Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của Chính phủ về quản lý phân bón.

2. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt

2.1. Nội dung đơn giản hoá

*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.

- Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

- Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

- Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

2.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng.

- Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

- Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

- Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.

3. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ lợi

3.1. Nội dung đơn giản hoá

*Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, gồm: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

3.2. Kiến nghị thực thi

Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, trừ xả nước thải

với quy mô nhỏ và không chứa chất độc hại, chất phóng xạ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Xây dựng công trình mới; lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, phương tiện; khoan, đào khảo sát địa chất, thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; xây dựng công trình ngầm thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động: nuôi trồng thủy sản; Nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản

4.1. Nội dung đơn giản hoá

*Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính sau:

- Thủ tục “Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu”.

- Thủ tục “Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm”.

*Lý do: Hàng hoá nông sản không phải thực hiện đăng ký quảng cáo theo Điều 26, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.

4.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Điều 8, Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

5. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi

5.1. Nội dung đơn giản hoá

*Bãi bỏ thủ tục hành chính “Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi”.

*Lý do: Thủ tục “Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi” được quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngày 04/4/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 39/2017/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi và ngày 10/11/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ; theo đó, kể từ ngày 25/12/2017, Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hết hiệu lực thi hành.

Tuy nhiên, Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo quy định: Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xác nhận nội dung quảng cáo là không phù hợp.

5.2. Kiến nghị thực thi

Đề nghị sửa đổi Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.

6. Nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp

6.1. Nội dung đơn giản hoá

a) Cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.

- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

*Lý do: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên thực tế ngắn hơn thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật.

b) Uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:

- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).

- Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.

- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).

- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.

*Lý do: Phù hợp với tình hình thực tế và giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

c) Uỷ quyền cho Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm giải quyết đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:

- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).

- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.

*Lý do: Phù hợp với tình hình thực tế và giúp giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

6.2. Kiến nghị thực thi

a) Ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính sau:

- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với hộ gia đình, cá nhân.

- Khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước ổn định lâu dài đối với cộng đồng dân cư thôn.

- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

b) Ban hành văn bản uỷ quyền giải quyết thủ tục hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các thủ tục hành chính sau:

- Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

- Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư).

- Thẩm định và phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng (đối với tổ chức khác và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).

- Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.

- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).

- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.

c) Ban hành văn bản uỷ quyền giải quyết thủ tục hành chính của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm đối với các thủ tục hành chính sau:

- Công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (gồm công nhận: Cây trội; lâm phận tuyển chọn; rừng giống chuyển hoá; rừng giống; vườn cây đầu dòng).

- Phê duyệt hồ sơ thiết kế chặt nuôi dưỡng đối với khu rừng đặc dụng do tỉnh quản lý.

d) Đề nghị sửa đổi Điểm 1, Điểm 2, Phần I, Quyết định số 1050/QĐ- BNN-TCLN ngày 30/3/2017; mục II, Phụ lục 01, Quyết định số 2707/QĐ- BNN-TCLN ngày 30/6/2016; Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 và Quyết định số 1050/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
24/09/2018
Văn bản được ban hành
2870/QĐ-UBND
24/09/2018
Văn bản có hiệu lực
2870/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 3033/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Bất động sản

Quyết định 3033/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành ngày 10/10/2018

Ban hành: 10/10/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2980/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp

Quyết định 2980/QĐ-UBND về Kế hoạch xây dựng Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Nam năm 2019 ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2955/QĐ-UBND lĩnh vực Doanh nghiệp, Tài chính nhà nước

Quyết định 2955/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục, lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trên địa bàn tỉnh được Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam bảo lãnh tín dụng, giai đoạn 2018-2020 ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2956/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Quyết định 2956/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Y tế Quảng Nam ban hành ngày 02/10/2018

Ban hành: 02/10/2018
Hiệu lực: 02/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ