Quyết định 234/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 234/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 01/02/2018

Số hiệu: 234/QĐ-UBND Ngày ban hành: 01/02/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/02/2018
Địa phương ban hành: Quảng Trị Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Quảng Trị Chủ tịch Nguyễn Đức Chính

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 234/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 01 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 57/TTr-VP ngày 29 tháng 01 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;

- Lưu: VT, KSTTHC, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 234/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh)

Thực hiện Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Trị năm 2018, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Qua kiểm tra nắm bắt tình hình triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị đkịp thời hướng dẫn triển khai có hiệu quả, góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước vkiểm soát thủ tục hành chính thống nht trên địa bàn tỉnh.

- Kịp thời phát hiện những sai sót, tồn tại, hạn chế trong triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, đcó những giải pháp chn chỉnh, tăng cường hiệu quả trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Yêu cầu:

- Đoàn kiểm tra làm việc trung thực, khách quan; đúng quy trình, kế hoạch đã đề ra; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

- Sau kiểm tra phải có kết luận rõ ràng, cụ thể và trọng tâm về công tác chỉ đạo điều hành và giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; đề xuất tháo gỡ khó khăn và khắc phục tồn tại, hạn chế; kiến nghị với cấp có liên quan về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA:

1. Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

- Kiểm tra việc ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

- Tình hình đôn đốc, chỉ đạo thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính gm: Việc ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các kế hoạch có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; việc kim tra, giám sát việc thực hiện kiểm soát thtục hành chính; công tác đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.

2. Việc thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của các cơ quan chủ trì soạn thảo (nếu có, đi với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh)

3. Việc thực hiện công b, công khai thủ tục hành chính.

- Kiểm tra việc thực hiện công bố thủ tục hành chính ối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tnh). Tính đầy đủ, tính chính xác, tính kịp thời và tham mưu ban hành đối với quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý.

- Kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính. Tính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa ch, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng trong việc công khai các thủ tục hành chính theo quyết định công bthủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân và tổ chức.

4. Việc giải quyết thủ tục hành chính.

- Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính: Kim tra thực tế từ 10-20 hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính một số lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

- Kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật: Việc cấp giấy hẹn trả kết quả, phiếu chuyển hồ sơ....

- Tổng số hồ sơ đã tiếp nhận, tổng số hồ sơ đã giải quyết đúng hạn, tổng số hồ sơ giải quyết quá hạn, nguyên nhân quá hạn.

5. Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.

- Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Chương V, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ gm các nội dung: Việc tổ chức triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; tiến độ, kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành tại Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12/01/2018.

6. Việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

- Kiểm tra việc việc công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín hoặc thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận phản ánh, kiến nghị.

- Quá trình thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

7. Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính: Kiểm tra, đánh giá tính đy đ, kịp thời, chính xác việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo (bao gồm báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp trên).

8. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị: Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, đề xuất, kiến nghị và giải pháp khắc phục.

III. PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA:

Đoàn Kiểm tra nghe các đơn vị báo cáo tóm tắt về tình hình, kết quả và những khó khăn, vướng mc trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem xét các tài liệu liên quan đến công tác chỉ đạo điều hành, đôn đốc về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Kiểm tra thực tế việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính; nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; kiểm tra việc giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính. Đoàn kiểm tra sẽ lựa chọn ngu nhiên một số hồ sơ đã và đang giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị đ xem xét, đánh giá.

IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA

1. Thành phần Đoàn kiểm tra:

- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh làm Trưởng đoàn;

- Lãnh đạo, công chức một số cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh (nếu có);

- Lãnh đạo UBND cấp huyện và công chức đầu mối (đối với kiểm tra cấp huyện);

- Lãnh đạo và Công chức Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng UBND tỉnh.

Giao Văn phòng UBND tỉnh khi tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải lng ghép với Đoàn kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các đơn vị, địa phương hoặc các Đoàn kiểm tra về cải cách hành chính của tỉnh tránh trùng lp, ảnh hưởng đến thời gian, hiệu quả công việc của cơ quan được kiểm tra cũng như Đoàn kiểm tra).

2. Đối tượng kiểm tra:

Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn.

Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện kiểm tra toàn diện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh và thông báo thời gian kiểm tra cụ thể đến các đơn vị kiểm tra ít nhất trước 10 ngày làm việc.

3. Thời gian kiểm tra: Quý II, III/2018.

V. T CHỨC THC HIỆN:

Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, phân công nhiệm vụ các thành viên trong đoàn; thông báo thời gian cụ thể đến các đơn vị được kiểm tra; đảm bảo kinh phí kiểm tra theo đúng quy định.

Các cơ quan, đơn vị có liên quan cử công chức tham gia Đoàn kiểm tra để đợt kiểm tra đạt kết quả tốt.

Các đơn vị kiểm tra gửi báo cáo theo các nội dung trọng tâm nêu tại Mục II của Kế hoạch này và gửi về Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) chậm nhất trước ngày được kiểm tra 03 ngày theo địa chỉ email: phongkstthc@quangtri.gov.vn.

Sau mỗi đợt kiểm tra, Đoàn kiểm tra có trách nhiệm báo cáo y ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện theo quy định./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
01/02/2018
Văn bản được ban hành
234/QĐ-UBND
01/02/2018
Văn bản có hiệu lực
234/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 4422/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Thể thao - Y tế

Kế hoạch 4422/KH-UBND về phòng, chống mù lòa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ban hành ngày 09/10/2018

Ban hành: 09/10/2018
Hiệu lực: 09/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
K

Kế hoạch 4339/KH-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Kế hoạch 4339/KH-UBND thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 03/10/2018

Ban hành: 03/10/2018
Hiệu lực: 03/10/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2007/QĐ-UBND về ủy quyền giải quyết một số công việc liên quan đến công tác quản lý nhà nước về tôn giáo do tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 28/09/2018

Ban hành: 28/09/2018
Hiệu lực: 10/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành ngày 25/09/2018

Ban hành: 25/09/2018
Hiệu lực: 05/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ