Quyết định 217/QĐ-UBND lĩnh vực Giáo dục

Tóm lược

Quyết định 217/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025, tỉnh Điện Biên ban hành ngày 21/03/2018

Số hiệu: 217/QĐ-UBND Ngày ban hành: 21/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 21/03/2018
Địa phương ban hành: Điện Biên Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Giáo dục - Đào tạo,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Điện Biên Phó Chủ tịch Lê Văn Quý

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 217/-UBND

Điện Biên, ngày 21 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017 - 2025, TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”;

Căn cứ Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025;

Xét Tờ trình số 417/TTr-SGDĐT ngày 12/3/2018 của Sở Giáo dục và Đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017 - 2025 tỉnh Điện Biên với các nội dung như sau:

1. Mục tiêu thực hiện

- Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo chương trình hệ 7 năm hiện hành (từ lớp 6 đến lớp 12); tăng dần số trường tiểu học dạy học chương trình tiếng Anh bắt buộc để đạt 100% các trường tiểu học học tiếng Anh bắt buộc 4 tiết/tuần; mở rộng quy mô về số trường, số lớp cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm.

- Đến năm 2020, bắt đầu đưa tiếng Anh vào các trường mầm non, giúp trẻ làm quen với ngoại ngữ.

- Đến năm 2020, có 80% số trường tiểu học, 38% số trường trung học cơ sở và 20% số trường trung học phổ thông học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm; Đến năm 2025, có 100% số trường tiểu học và trường trung học cơ sở học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm, 50% số trường trung học phổ thông học chương trình tiếng Anh hệ 10 năm.

- Đến năm 2025, 90% giáo viên tiếng Anh Tiểu học, trên 95% giáo viên trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho người Việt Nam và tương đương.

- Đến năm 2025, 100% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông được đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm để thực hiện tốt chương trình tiếng Anh hệ 10 năm.

- Đến năm 2025, 10% số trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ và huyện Điện Biên thực hiện giảng dạy ngoại ngữ 2 cho học sinh.

2. Nhiệm vụ và giải pháp

2.1. Các nhiệm vụ trọng tâm

- Mở rộng quy mô dạy học tiếng Anh hệ 10 năm một cách hệ thống từ cấp Tiểu học (lớp 3) đến THCS và THPT; nâng cao một cách cơ bản chất lượng dạy học ngoại ngữ ở các trường phổ thông; nâng cao trình độ ngôn ngữ và năng lực thực hành các kỹ năng giao tiếp cơ bản của người học (theo Khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam) đáp ứng mục tiêu dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới.

- Duy trì và phát triển quy mô, nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ 2 (tiếng Trung Quốc) ở Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn. Triển khai dạy ngoại ngữ 2 là tiếng Hàn Quốc, tiếng Pháp, tiếng Nhật tại các trường có điều kiện tại thành phố Điện Biên Phủ và huyện Điện Biên. Đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới thi theo hướng kiểm tra toàn diện các kỹ năng.

- Thực hiện việc dạy học 1 số tiết bằng tiếng Anh cho môn Toán, Tin học và các môn khoa học tự nhiên ở Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn.

- Thực hiện mở rộng chương trình tiếng Anh hệ 10 năm ở tất cả các cấp học theo lộ trình:

Năm

Số trường

Tiểu học

Tỷ lệ

THCS

Tỷ lệ

THPT

Tỷ lệ

2018

124

70,45%

30

25,42%

4

12,50%

2019

130

73,86%

35

29,66%

6

18,75%

2020

145

82,39%

45

38,14%

8

25%

2021

150

85,23%

60

50,85%

11

34,38%

2022

155

88,07%

75

63,56%

10

31,25%

2023

160

90,91%

90

76,27%

12

37,50%

2024

165

93,75%

115

97,46%

14

43,75%

2025

176

100%

129

100%

16

50%

- Tập trung nâng cao năng lực ngoại ngữ cho giáo viên tiếng Anh các cấp theo lộ trình:

+ Năm 2018, 65% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, 85% giáo viên tiếng Anh cấp trung học cơ sở và 90% giáo viên tiếng Anh cấp trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ.

+ Năm 2019, 70% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, 87% giáo viên tiếng Anh cấp trung học cơ sở và 92% giáo viên tiếng Anh cấp trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ.

+ Năm 2020, 75% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, 89% giáo viên tiếng Anh cấp trung học cơ sở và 94% giáo viên tiếng Anh cấp trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ.

+ Năm 2021, 80% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, 91% giáo viên tiếng Anh cấp trung học cơ sở và 95% giáo viên tiếng Anh cấp trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ.

+ Năm 2022, 85% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, trên 95% giáo viên tiếng Anh cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ.

+ Đến năm 2025, trên 95% giáo viên tiếng Anh cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ.

- Tăng cường đầu tư phòng dạy học ngoại ngữ theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tập trung vào các trường điển hình dạy học ngoại ngữ, trường đạt chuẩn quốc gia, trường trọng điểm. Trang bị thí điểm một số phần mềm dạy và học ngoại ngữ cho một số trường trọng điểm; bổ sung học liệu phục vụ dạy tiếng Anh tăng cường cho các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

- Tiếp tục phối hợp với Đại sứ quán Hoa Kỳ tiếp nhận trợ giảng tiếng Anh cho Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn. Tạo điều kiện cho các trung tâm, tổ chức, cá nhân cung cấp giáo viên bản ngữ dạy kỹ năng nghe, nói cho học sinh các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông tại các khu vực thuận lợi của thành phố Điện Biên Phủ, huyện Điện Biên. Mời và hợp đồng giáo viên người nước ngoài đến dạy tiếng Anh tại trung tâm Ngoại ngữ - Tin học và trường Cao đẳng nghề Điện Biên.

- Hằng năm, xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hoặc hoặc lồng ghép kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động của Đề án theo quy định.

2.2. Các giải pháp chính

- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sự cần thiết và tầm quan trọng của ngoại ngữ trong cuộc sống, học tập và lao động, công tác trong thời kỳ hội nhập cho học sinh, cha mẹ học sinh và nhân dân; giúp cán bộ quản lý các cấp nhận thức được trách nhiệm trong việc trin khai các mục tiêu của Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Tổ chức bồi dưỡng lại cho giáo viên ngoại ngữ các cấp học phổ thông đã được bồi dưỡng nhưng chưa đạt chuẩn theo quy định của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trong lộ trình đến năm 2025; bồi dưỡng kỹ năng mềm cho giáo viên tiếng Anh để đáp ứng yêu cầu mới trong mục tiêu dạy học ngoại ngữ ở phổ thông; tiếp tục cử giáo viên các môn Toán và Khoa học tự nhiên của trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn tham gia bồi dưỡng trình độ tiếng Anh và phương pháp giảng dạy bằng tiếng Anh nhằm đáp ứng yêu cầu dạy học các môn học này bằng tiếng Anh.

- Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán môn tiếng Anh các cấp để hỗ trợ chuyên môn và xây dựng ngân hàng đề thi, ngân hàng câu hỏi đánh giá năng lực ngoại ngữ của học sinh từ lớp 3 đến lớp 12. Thực hiện tuyển dụng, bố trí giáo viên, đáp ứng đủ yêu cầu dạy học ngoại ngữ theo lộ trình. Đổi mới phương thức tuyển dụng giáo viên, chỉ tuyển dụng giáo viên ngoại ngữ, ngoài chuẩn đào tạo, phải có đủ năng lực ngôn ngữ theo quy định của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh; xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng công tác sử dụng thiết bị, phần mềm dạy học ngoại ngữ; thường xuyên sử dụng các phòng dạy học ngoại ngữ, trang thiết bị nghe nhìn, tranh ảnh, phần mềm dạy học.

- Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả phương pháp kiểm tra, đánh giá trong dạy học ngoại ngữ; xây dựng các nguồn học liệu mở trên website của Sở và các phòng Giáo dục và Đào tạo, trường học kết nối như đề kiểm tra, thi, tài liệu tham khảo chuyên môn, tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh học lực yếu, kém...

- Tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các trường xây dựng, phát triển các hình thức liên kết, hợp tác với các tổ chức, trường học, trung tâm ngoại ngữ ở các tỉnh thành trong nước, ở các quốc gia mạnh về đào tạo ngoại ngữ cho giáo viên, học sinh. Tranh thủ sự hỗ trợ về kinh phí, đội ngũ giáo viên tình nguyện của các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán để đầu tư các thiết bị hiện đại phục vụ dạy và học ngoại ngữ và bồi dưỡng năng lực cho giáo viên các trường phổ thông.

- Đẩy mạnh việc tìm kiếm các chương trình, nguồn học bổng về ngoại ngữ và du học nước ngoài, tạo động cơ, điều kiện và cơ hội học tập ngoại ngữ cho học sinh và giáo viên, giảng viên.

- Định kỳ đánh giá việc triển khai tại các đơn vị trường học, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban quản lý Đề án NNQG 2020 - Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Nhu cầu kinh phí của tỉnh đề xuất với Bộ Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn tại Văn bản số 343/BGD ĐT-ĐANN ngày 26/01/2018 về việc đề xuất kế hoạch triển khai Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025 và theo quy định tại Điều 1, khoản 4, Mục 2: Nguyên tắc, cơ chế phân bổ kinh phí quy định tại Quyết định số 2080/QĐ-TTG ngày 22/12/2017 Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2017-2025, cụ thể như sau:

Tổng kinh phí dự kiến giai đoạn 2017-2025: 28.042.000.000 đ (Hai mươi tám tỷ bốn mươi hai triệu đồng), trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 19.500.000.000 đ (Mười chín tỷ năm trăm triệu đồng).

- Ngân sách địa phương từ nguồn sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 8.542.000.000 đ (Tám tỷ năm trăm bốn mươi hai triệu đồng).

- Các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

(chi tiết có biểu kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giáo dục Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa nội dung Quyết định số 2080/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ thành Kế hoạch triển khai Đề án NNQG 2020 giai đoạn 2017-2025, các kế hoạch hằng năm, chương trình chi tiết để tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi toàn tỉnh theo giai đoạn, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Ban Quản lý Đề án NNQG 2020 cấp quốc gia và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy và học ngoại ngữ tại các cơ sở giáo dục.

- Phối hợp với Sở Nội vụ về hoàn thiện định mức giáo viên ngoại ngữ/ lớp; hướng dẫn việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên ngoại ngữ trong các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với các trường đại học, các trung tâm khảo, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ giáo viên tiếng Anh của tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện tham mưu phân bổ vốn từ nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển hằng năm và các nguồn vốn hp pháp khác để đầu tư xây dựng phòng học ngoại ngữ cho các cơ sở giáo dục. Lồng ghép các chương trình, đào tạo của Kế hoạch triển khai Đề án NNQG 2020 giai đoạn 2017-2025 vào trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của tỉnh trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện tham mưu phân bổ vốn từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề hàng năm để tổ chức thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án NNQG 2020 giai đoạn 2017-2025 theo các quy định hiện hành.

4. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn việc thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên ngoại ngữ trong các trường phổ thông theo quy định. Tham mưu cho UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ bổ sung số lượng người làm việc cho Ngành Giáo dục và Đào tạo nói chung, trong đó có số lượng giáo viên ngoại ngữ theo định mức.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức toàn xã hội về vai trò vị trí của ngoại ngữ trong giai đoạn hiện nay đối với việc phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập quốc tế của tỉnh; sự cần thiết, tầm quan trọng của việc đổi mới dạy học ngoại ngữ trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu mới về phát triển nguồn nhân lực.

6. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan chức năng ở địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện các hoạt động của Đán NNQG 2020 giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 tại địa phương, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ngành liên quan cấp tỉnh để chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với yêu cầu, kế hoạch chung của tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn.

7. Các cơ sở giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh

- Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các hoạt động liên quan đến công tác quản lý dạy học ngoại ngữ, bồi dưỡng giáo viên ngoại ngữ trong cơ sở mình, đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ đặt ra.

- Tích cực, chủ động triển khai các nhiệm vụ trong Kế hoạch dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2017-2025 theo thẩm quyền được giao và theo các văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GD&ĐT;
- TT. Tỉnh y;
- TT. HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ; Thông tin và Truyền thông;
Lưu VT, KGVX(VVĐ,HVQ)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Quý

 

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DẠY VÀ HỌC NGOẠI NGỮ TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN GIAI ĐOẠN 2017-2025

(Kèm theo Văn bản số 217 ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

TT

HOẠT ĐỘNG ĐỀ XUẤT

KẾT QUẢ DKIN

L TRÌNH THC HIỆN TỪNG NĂM

NGUỒN KINH PHÍ ĐỀ XUẤT

Ghi chú

2018

2019

2020

2021 đến 2025

Tổng kinh phí đề xuất

Ngân sách hỗ trợ từ trung ương

NSĐP

Nguồn kinh phí hp pháp khác

I

Phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ giáo viên

100% giáo viên chưa đạt chuẩn được bồi dưỡng nâng cao năng lực ít nhất 01 bậc

100

100

100

200

5,000,000,000

4,000,000,000

1,000,000,000

 

 

2

Khảo sát, đánh giá năng lực ngoại ngữ giáo viên

100% giáo viên tham gia bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ và giáo viên chưa khảo sát được đánh giá năng lực ngoại ngữ

100

100

100

200

2,500,000,000

2,000,000,000

500,000,000

 

 

3

Bồi dưỡng giáo viên về PPDH chương trình, SGK hệ 10 năm

100% giáo viên tiếng Anh được bồi dưỡng PPDH trước khi dạy chương trình SGK hệ 10 năm

30

30

40

200

900,000,000

800,000,000

100,000,000

 

 

4

Bồi dưỡng nâng cao năng lc dạy học (Ứng dụng CNTT vào dạy học, sử dụng thiết bị dạy học,...)

hằng năm 10% giáo viên được bồi dưỡng ứng dụng CNTT và sử dụng TBDH

30

30

40

200

900,000,000

800,000,000

100,000,000

 

 

5

Bồi dưỡng giáo viên về đổi mới kim tra, đánh giá môn tiếng Anh

100% giáo viên dạy SGK hệ 10 năm được bồi dưỡng về đổi mới KTĐG môn tiếng Anh

30

30

40

200

900,000,000

800,000,000

100,000,000

 

 

6

Bồi dưỡng dạy bằng tiếng Anh cho giáo viên dạy các môn khoa học tự nhiên

5-10 giáo viên các môn khoa học tự nhiên trường THPT chuyên được bồi dưỡng dạy bằng tiếng Anh

5

5

5

25

240,000,000

200,000,000

40,000,000

 

 

II

Kiểm tra, đánh giá trong dạy và học ngoại ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng ngân hàng đthi, câu hỏi đánh giá năng lực ngoại ngữ cho học sinh cuối cấp

Mỗi năm xây dựng được 1 ngân hàng đề thi, câu hỏi đánh giá năng lực cho 1 khối lớp

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Từ lớp 6 đến lớp 12

1,000,000,000

700,000,000

300,000,000

 

 

III

Điều kin dy và hc ngoi ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đầu tư phòng học ngoại ngữ cho các trường học

Mỗi năm đầu tư, mua sắm từ 3 đến 5 phòng học ngoại ngữ cho trường học các cấp

5

5

5

25

16,000,000,000

10,000,000,000

6,000,000,000

 

 

IV

Công tác truyền thông, hợp tác quốc tế, môi trường dy và hc ngoi ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công tác truyền thông, tuyên truyền về đề án NNQG

Hằng năm, có từ 03 đến 05 tin bài tuyên truyền về Đề án NNQG 2020 trên website của Ngành

5

5

5

25

2,000,000

 

2,000,000

 

 

2

Tạo dựng môi trường dạy và học ngoại ngữ: tổ chức các cuộc thi, hội thi, câu lạc bộ tiếng Anh

Mỗi năm có 01 đến 03 trường tổ chức thi kể chuyện bằng tiếng Anh hoc câu lc btiếng Anh

3

3

4

10

400,000,000

200,000,000

200,000,000

 

 

V

Công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án

Mỗi năm thực hiện 01 đợt kiểm tra, giám sát và đánh giá việc triển khai Đề án

1

1

1

7

200,000,000

 

200,000,000

 

 

Cộng

 

 

 

 

28,042,000,000

19,500,000,000

8,542,000,000

 

 

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
21/03/2018
Văn bản được ban hành
217/QĐ-UBND
21/03/2018
Văn bản có hiệu lực
217/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

Quyết định 34/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định Quy trình công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 774/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Quyết định 774/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên ban hành ngày 18/09/2018

Ban hành: 18/09/2018
Hiệu lực: 18/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2559/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2559/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành ngày 12/09/2018

Ban hành: 12/09/2018
Hiệu lực: 12/09/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 762/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội

Quyết định 762/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Du lịch, Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 11/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ