ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 07 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA VỀ XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 VÀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH CHO CÁC CƠ QUAN THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;
Tiếp theo Kế hoạch số 2822/KH-UBND ngày 03/8/2015 của UBND tỉnh Điện Biên xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên; Kế hoạch số 3790/KH-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 119/TTr-SKHCN ngày 26/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018.
Điều 2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quyết định việc thành lập đoàn kiểm tra theo quy định. Kinh phí phục vụ công tác kiểm tra: Sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ chi cho hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất lượng năm 2018.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018 theo các quy định hiện hành. Trường hợp các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra cải cách hành chính tỉnh năm 2018 thì thống nhất lồng ghép nội dung kiểm tra xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001 với kiểm tra công tác cải cách hành chính (Sở Khoa học và Công nghệ cử công chức đủ điều kiện tham gia là thành viên Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính của tỉnh).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2008 TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT |
Tên cơ quan chịu sự kiểm tra về HTQLCL |
Đơn vị kiểm tra |
Hình thức kiểm tra |
Thời gian kiểm tra |
|
Thông qua hồ sơ và báo cáo |
Tại trụ sở cơ quan |
||||
1. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
2 |
Sở Tài chính |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
4 |
Sở Nội vụ |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
5 |
Thanh tra tỉnh |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
6 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
8 |
Sở Giao thông vận tải |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
9 |
Sở Văn hóa -Thể thao và Du lịch |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
10 |
Sở Y tế |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
11 |
Sở Xây dựng |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
12 |
Sở Ngoại vụ |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
13 |
Sở Tư pháp |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
14 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
15 |
Sở Công Thương |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
17 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
18 |
Ban Dân tộc |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
19 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
|
Quý III - IV |
20 |
UBND huyện Mường Ảng |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
21 |
UBND huyện Tuần Giáo |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
22 |
UBND thành phố Điện Biên Phủ |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
23 |
UBND huyện Mường Chà |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
24 |
UBND huyện Mường Nhé |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
25 |
UBND huyện Nậm Pồ |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
26 |
UBND huyện Điện Biên |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
27 |
UBND huyện Điện Biên Đông |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
28 |
UBND huyện Tủa Chùa |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
29 |
UBND thị xã Mường Lay |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý III - IV |
30 |
Chi cục Quản lý thị trường |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
31 |
Chi cục Kiểm lâm |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
32 |
Chi cục Lâm nghiệp |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
33 |
Chi cục Thủy lợi |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
34 |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
- |
Quý IV |
35 |
Chi cục Dân số - kế hoạch hóa Gia đình |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
36 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
37 |
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
38 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
39 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và thủy sản |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
40 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
41 |
Chi cục Văn Thư - Lưu trữ |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
42 |
Ban Thi đua khen thưởng |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |
43 |
Ban Tôn giáo |
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
X |
X |
Quý II |