Quyết định 14/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư

Tóm lược

Quyết định 14/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Đầu tư quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La ban hành ngày 11/06/2018

Số hiệu: 14/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 11/06/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 25/06/2018
Địa phương ban hành: Sơn La Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Đầu tư, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Sơn La Chủ tịch Cầm Ngọc Minh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 6m 2018  

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 03/9/2015 của liên bộ Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 380/TTr-SNV ngày 01 tháng 6 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 06 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ; Sở Tư pháp;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, Hiệp (20b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cầm Ngọc Minh

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (viết tắt là Ban Quản lý) là cơ sở để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh áp dụng trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyn, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với trưởng, phó các phòng, giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh quy định tại Điều 1 Quy định này.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

Điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh nêu tại Quy định này là căn cứ để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm, điều động đối với công chức, viên chức đơn vị trực thuộc Ban Quản lý

1. Tiêu chun chung

a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có hiệu quả đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

b) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;

c) Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

d) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ, cục bộ; giữ gìn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập th; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng nghiệp;

đ) Nắm vững nghiệp vụ chuyên môn. Có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công;

e) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường li, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.

2. Điều kiện để bổ nhiệm

a) Về tuổi đời: Công chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ ít nhất phải đủ một nhiệm kỳ 05 năm (đủ 60 tháng);

b) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;

c) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

d) Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;

e) Trong danh sách quy hoạch các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng; giám đốc, phó giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chương III

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của trưởng phòng, giám đốc đơn vị sự nghiệp

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ

a) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

b) Có khả năng điều hành, có khả năng qui tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.

c) Có khả năng tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị đthực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

d) Có khả năng tổng hợp, có kiến thức nghiệp vụ theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm; có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các văn bản pháp quy về chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các giải pháp thực hiện đphục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại cơ quan, đơn vị.

đ) Có khả năng tham mưu giúp lãnh đạo Ban xây dựng và ban hành văn bản thuộc thẩm quyền.

e) Có thời gian giữ chức vụ phó phòng hoặc phó giám đốc đơn vị sự nghiệp từ 2 năm trở lên và có 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý nhà nước được phân công. Trường hợp thi tuyn chọn chức danh lãnh đạo thì thời gian giữ chức vụ phó phòng hoặc phó giám đốc đơn vị sự nghiệp và năm kinh nghiệm công tác có thể ngắn hơn so với quy định này, theo quy chế thi tuyển chọn chức danh lãnh đạo.

2. Tiêu chuẩn về trình độ:

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị và tương đương trở lên.

c) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

e) Tin học: Có chứng chỉ tin học tương đương với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của phó phòng, phó giám đốc các đơn vị sự nghiệp

1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ.

a) Nắm chắc đường lối, chỉ thị Nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

d) Có năng lực quản lý điều hành, có khả năng qui tụ, đoàn kết, tập hợp cán bộ, công chức, viên chức.

đ) Là chuyên viên và tương đương có 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành quản lý nhà nước được phân công. Trường hợp thi tuyn chọn chúc danh lãnh đạo thì thời gian về năm kinh nghiệm công tác có thể ngăn hơn so với quy định này, theo quy chế thi tuyn chọn chức danh lãnh đạo.

2. Tiêu chuẩn về trình độ.

a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trlên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

b) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên, (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn b nhiệm, khi thực hiện b nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).

c) Quản lý nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.

d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

e) Tin học: Có chứng chỉ tin học tương đương với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Trong quá trình thực hiện, có vấn đề vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp báo cáo về UBND tỉnh Sơn La (qua Sở Nội vụ đ tổng hợp) xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
11/06/2018
Văn bản được ban hành
14/2018/QĐ-UBND
25/06/2018
Văn bản có hiệu lực
14/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND lĩnh vực tài chính nhà nước

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý kinh phí và mức chi cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành năm 2018

Ban hành: 02/11/2018
Hiệu lực: 17/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 39/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thương mại

Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành năm 2018

Ban hành: 02/11/2018
Hiệu lực: 16/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 2218/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2218/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đền năm 2030 ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 11/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La ban hành ngày 11/09/2018

Ban hành: 11/09/2018
Hiệu lực: 25/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ