Quyết định 14/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Y tế, Bảo hiểm

Tóm lược

Quyết định 14/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Y tế, Bảo hiểm về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 18/07/2018

Số hiệu: 14/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 18/07/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 01/08/2018
Địa phương ban hành: Hải Dương Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Y tế - Sức khỏe, Bảo hiểm, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Hải Dương Chủ tịch Nguyễn Dương Thái

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2018/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 18 tháng 07 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HỖ TRỢ MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT;

Căn cứ Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán NSNN năm 2018.

Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương Quyết định hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế (BHYT) cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

1. Đối tượng áp dụng và mức hỗ trợ:

a) Người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt BHYT): Hỗ trợ thêm 30% mức đóng BHYT (ngoài 70% mức ngân sách nhà nước đã hỗ trợ).

b) Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: Hỗ trợ thêm 30% mức đóng BHYT (ngoài 70% mức ngân sách nhà nước đã hỗ trợ).

c) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: hỗ trợ thêm 20% mức đóng BHYT (ngoài 30% mức ngân sách nhà nước đã hỗ trợ).

Người được hỗ trợ thuộc nhiều loại hình đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đóng BHYT cao nhất.

2. Thời gian được hưởng mức hỗ trợ:

a) Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

b) Các đối tượng còn lại thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.

3. Nguồn kinh phí: Ngân sách cấp tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bảo hiểm xã hội tỉnh:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát, tổng hợp các đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng trên địa bàn tỉnh bảo đảm mỗi đối tượng chỉ được hưởng một mức hỗ trợ đóng cao nhất.

b) Triển khai việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT theo quy định.

2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:

a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố, thị xã thực hiện việc lập danh sách, cấp và quản lý thẻ BHYT cho các đối tượng theo đúng quy định của Luật BHYT;

b) Phối hợp với các ngành có liên quan kiểm tra các huyện, thành phố, thị xã trong việc lập danh sách, cấp và quản lý thẻ BHYT cho các đối tượng;

c) Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, tổng hợp dự kiến số thẻ BHYT toàn tỉnh cho các đối tượng từ các huyện, thành phố, thị xã gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh và Sở Tài chính.

3. Sở Tài chính:

a) Tham mưu trình UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng hàng năm theo quy định.

b) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.

4. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã:

a) Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với cơ quan truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chính sách về BHYT đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân.

b) Rà soát, theo dõi các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng BHYT thuộc lĩnh vực hoặc cấp mình quản lý bảo đảm các đối tượng được hưởng đầy đủ theo quy định.

c) Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với Bảo hiểm xã hội thực hiện cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng thẻ BHYT theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2018.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Sở Lao động Thương Binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Để báo cáo
- Bộ Tài chính; Để báo cáo
- Bảo hiểm XH Việt Nam Để báo cáo
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB); Để báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; Để báo cáo
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch HĐND,UBND tỉnh;
- Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như điều 4;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT (VPUBND tỉnh);
- Lưu: VP, Thư (60b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
18/07/2018
Văn bản được ban hành
14/2018/QĐ-UBND
01/08/2018
Văn bản có hiệu lực
14/2018/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018

Ban hành: 29/10/2018
Hiệu lực: 10/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 17/09/2018

Ban hành: 17/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 19/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 15/08/2018

Ban hành: 15/08/2018
Hiệu lực: 27/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước

Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ