BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/QĐ-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ (Phụ lục 1) và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần (Phụ lục 2) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
1. |
Nghị định |
132/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 |
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Được thay thế bởi Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông |
17/02/2017 |
2. |
Nghị định |
88/2013/NĐ-CP ngày 01/8/2013 |
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam |
Được thay thế bởi Nghị định số 118/2017/NĐ-CP ngày 26/10/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam |
26/10/2017 |
3. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
25/2013/QĐ-TTg ngày 04/5/2013 |
Quyết định ban hành quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí |
Được thay thế bởi Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước |
30/3/2017 |
4. |
Thông tư |
04/2015/TT-BTTTT ngày 10/3/2015 |
Thông tư quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869 - 915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz |
Được thay thế bởi Thông tư số 04/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz, 1920-1980 MHz, 2110-2170 MHz |
09/6/2017 |
5. |
Thông tư |
01/2014/TT-BTTTT ngày 20/02/2014 |
Thông tư quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Được thay thế bởi Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
01/3/2017 |
6. |
Thông tư |
06/2012/TT-BTTTT ngày 05/6/2012 |
Thông tư quy định về việc quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyên ngành thông tin và truyền thông |
Được thay thế bởi Thông tư số 45/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Thông tin và Truyền thông |
15/02/2017 |
7. |
Thông tư |
04/2012/TT-BTTTT ngày 13/4/2012 |
Thông tư quy định về quản lý thuê bao di động trả trước |
Hết hiệu lực bởi Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện |
24/4/2017 |
8. |
Thông tư |
03/2012/TT-BTTTT ngày 20/3/2012 |
Quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo |
Được thay thế bởi Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo |
14/02/2017 |
9. |
Thông tư |
33/2011/TT-BTTTT ngày 01/11/2011 |
Quy định chi tiết việc cấp giấy phép hoạt động báo chí điện tử, giấy phép chuyên trang báo chí điện tử |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san |
15/02/2017 |
10. |
Thông tư |
27/2011/TT-BTTTT ngày 04/10/2011 |
Thông tư quy định về điều phối các hoạt động ứng cứu sự cố mạng Internet Việt Nam |
Được thay thế bởi Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin trên mạng toàn quốc |
01/11/2017 |
11. |
Thông tư |
23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2011 |
Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
Được thay thế bởi Thông tư số 27/2011/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước |
05/12/2017 |
12. |
Thông tư |
07/2011/TT-BTTT ngày 01/3/2017 |
Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình |
Được thay thế bởi Thông tư số 36/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động và chế độ báo cáo đối với loại hình báo nói, báo hình |
15/02/2017 |
13. |
Thông tư |
16/2010/TT-BTTTT ngày 19/7/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí in, xuất bản số phụ, xuất bản phụ trương, xuất bản đặc san |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san |
15/02/2017 |
14. |
Thông tư |
20/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 |
Thông tư quy định về báo cáo thống kê và điều tra thống kê dịch vụ bưu chính công ích |
Được thay thế bởi Thông tư số 23/2016/TT-BTTTT ngày 21/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều tra sản lượng và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích trong hoạt động phát hành báo chí và Thông tư số 35/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về báo cáo nghiệp vụ bưu chính |
15/02/2017 |
15. |
Thông tư |
07/2007/TT-BVHTT ngày 20/3/2007 |
Hướng dẫn cấp, đổi và thu hồi thẻ nhà báo |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 49/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo |
15/02/2017 |
16. |
Thông tư liên tịch |
34/2011/TTLT-BTTTT-BNG ngày 24/11/2011 |
Hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ |
- Điều 1 Thông tư liên tịch số 34/2011/TTLT-BTTTT-BNG được thay thế bằng Điều 18 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP. - Điều 2 đã được quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 18, khoản 3 Điều 19 Nghị định số 72/2015/NĐ-CP và Điều 3 Quy chế phối hợp về cung cấp, trao đổi thông tin, đấu tranh dư luận. - Điều 3 đã được quy định tại Quyết định số 1378/QĐ-TTg. - Điều 4 đã quy định cụ thể tại các Điều 8, 14, 16, 17 và 19 Nghị định 72/2015/NĐ-CP và các Điều 4 và 5 Quy chế phối hợp. - Điều 5 đã được quy định cụ thể tại Nghị định số Đ"> 72/2015/NĐ-CP và Nghị định số 09/2017/NĐ-CP. - Điều 6 đã được quy định cụ chi tiết tại Quy chế phối hợp và Nghị định số 88/2012/NĐ-CP. - Điều 7 được thay thế bởi các quy định tại Nghị định 72/2015/NĐ-CP và khoản 7 Điều 2 Nghị định 17/2017/NĐ-CP. |
Từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực |
17 |
Thông tư liên tịch |
05/1997/TTLT/TCBĐ- BNV-BTC-BTM ngày 26/7/1997 |
Hướng dẫn việc kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hàng hóa kinh doanh gửi qua đường bưu chính trong nước |
- Thông tư liên tịch đến nay đã không còn phù hợp tình hình thực tế. - Các nội dung của Thông tư liên tịch đã được quy định tại các văn bản QPPL khác, đồng thời không còn phù hợp với hệ thống văn bản QPPL chung, cụ thể: + Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012: quy định về việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính (phần thứ 4, chương I, từ điều 119 đến điều 132), trong đó có biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. + Thông tư số 09/2013/TT-BTC ngày 2/5/2013 của Bộ Công thương quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường trong đó có quy định về việc áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính (từ Điều 33 đến Điều 36). Theo quy định tại Thông tư này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền khám phương tiện vận tải khi có căn cứ chắc chắn cho rằng trên phương tiện đó có cất giấu tang vật vi phạm hành chính; việc khám phương tiện vận tải phải được tiến hành ngay tại thời điểm khám, tại địa điểm khám mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền dừng khám. |
Từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực |
18. |
Quyết định của Bộ trưởng |
12/2008/QĐ-BTTTT ngày 31/3/2008 |
Quyết định ban hành Quy chế đào tạo và cấp Giấy chứng nhận vô tuyến điện viên hàng hải |
Được thay thế bởi Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
14/02/2017 |
19. |
Quyết định của Bộ trưởng |
40/2006/QĐ-BBCVT ngày 11/9/2006 |
Quyết định ban hành quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Bưu chính, Viễn thông |
Được thay thế bởi Thông tư số 19/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành thông tin và truyền thông |
01/11/2017 |
20. |
Quyết định của Bộ trưởng |
05/2004/QĐ-BBCVT ngày 20/01/2004 |
Quyết định ban hành quy định về mã bưu chính quốc gia |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 07/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng bộ Thông tin và Truyền thông quy định về mã bưu chính quốc gia |
01/7/2017 |
21. |
Quyết định của Bộ trưởng |
90/2003/QĐ-BBCVT ngày 15/5/2003 |
Quyết định ban hành Quy định về việc phát hành tem bưu chính kỷ niệm |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 10/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đề tài, thời gian phát hành tem bưu chính kỷ niệm và ấn phẩm tem bưu chính kỷ niệm |
15/8/2017 |
22. |
Quyết định của Bộ trưởng |
53/2003/QĐ-BVHTT ngày 04/9/2003 |
Ban hành Quy chế xuất bản bản tin |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san |
15/02/2017 |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 126/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
1 |
Nghị định |
174/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện |
Điều 30 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện |
24/4/2017 |
2 |
Nghị định |
86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
- Khoản 1 và khoản 2 Điều 4; - Khoản 1 Điều 5; - Khoản 2 Điều 13; - Các khoản 1 và 6 Điều 14; - Điểm a khoản 1 Điều 18; - Khoản 1 và điểm đ khoản 3 Điều 19; - Các khoản 2, 3, 6 và 10 Điều 20; - Điểm d khoản 3 Điều 21; - Điều 24; - Điều 27; - Điểm d khoản 1 và điểm c khoản 8 Điều 32; - Khoản 3 và 4 Điều 33; - Khoản 3 Điều 38; - Khoản 2 và 4 Điều 39; - Khoản 3 Điều 45; - Điều 51. |
Được bãi bỏ, sửa đổi bởi Nghị định số 175/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài |
15/02/2017 |
3 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển |
1. Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển cụm từ "Công nghệ đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao" ở số thứ tự 5; cụm từ "Công nghệ mạng thế hệ sau (NGN, LTE-A, IMT- advanced)" ở số thứ tự 9; cụm từ "Công nghệ ảo hóa và tính toán đám mây" ở số thứ tự 10. 2. Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển cụm từ "Phần mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao" ở số thứ tự 2 cụm từ "Thiết bị đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao" ở số thứ tự 18; cụm từ "Thiết bị, phần mềm, phụ kiện mạng thế hệ sau (NGN, LTE-A, IMT-advanced) tại số thứ tự 22 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ |
15/6/2017 |
4 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia |
- Khoản 4 Điều 1 - Các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/012017 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ |
05/3/2017 |
5 |
Nghị định |
25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông |
Điều 15 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 49/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông và Điều 30 của Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện |
24/4/2017 |
6 |
Thông tư |
17/2016/TT-BTTTT ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
- Khoản 3 Điều 1 - Điều 2 - Các khoản 3, 6 và 7 Điều 7 - Khoản 2 Điều 9 - Mục 2, 5, 6 Mẫu số 01 - Tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động |
21/9/2017 |
7 |
Thông tư |
16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm |
- Điều 2; - Điều 5; - Phụ lục I; - Phụ lục II |
Được sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi Thông tư số 41/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm |
01/3/2017 |
8 |
Thông tư |
08/2013/TT-BTTTT ngày 26/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông |
- Khoản 2 Điều 7 - Khoản 2 Điều 18 - Các Phụ lục V, VI, VII, IX, X và XI |
Được sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông |
01/9/2017 |
9 |
Thông tư |
18/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng |
- Mục 3.3 - Mục 4.1 - Mục 4.5 - Gạch đầu dòng thứ hai của mục 6.3 - Câu đầu của mục 6.3.2 - Mục 6.3.2.7 - Gạch đầu dòng thứ 2 của mục 6.4.2 - Gạch đầu dòng thứ nhất của mục 7.1 - Mẫu đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 1 - Mẫu Biên bản kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 2 - Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 3 - Mẫu Bản thông báo trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Phụ lục 4 - Cụm từ "thông báo" tại Phụ lục 5 |
Được sửa đổi, bổ sung và thay thế bởi Thông tư số 14/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng |
15/8/2017 |
10 |
Thông tư |
17/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định |
Mục Ghi chú (1) tại Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 12/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư 17/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định |
15/8/2017 |
11 |
Thông tư |
27/2010/TT-BTTTT ngày 24/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam |
Các điểm b và d khoản 2 Điều 1 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 44/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 27/2010/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam |
10/02/2017 |
12 |
Thông tư liên tịch |
06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Điểm đ khoản 4 Điều 2 |
Nội dung điểm đ khoản 4 Điều 2 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông không phù hợp với quy định của khoản 1 Điều 18, khoản 8 Điều 28, khoản 1 Điều 31 Luật Báo chí 2016. |
Từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực |
13 |
Thông tư liên tịch |
01/2007/TTLT-BTTTT- BXD ngày 10/12/2007 Hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính, hệ thống cáp điện thoại cố định và hệ thống cáp truyền hình trong các tòa nhà nhiều tầng còn nhiều chủ sử dụng |
Quy định về bưu chính |
1. Tất cả căn cứ pháp lý ban hành văn bản này đều đã hết hiệu lực pháp luật, cụ thể; - Luật Xây dựng năm 2003 và các văn bản hướng dẫn đã bị thay thế bởi Luật Xây dựng năm 2014; - Luật Nhà ở năm 2005 và các văn bản hướng dẫn đã bị thay thế bởi Luật Nhà ở năm 2014; - Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông và các văn bản hướng dẫn đã bị thay thế bởi Luật Viễn thông năm 2009, Luật Bưu chính năm 2010. 2. Quy định về việc xem xét nội dung hướng dẫn việc lắp đặt, quản lý, sử dụng thùng thư bưu chính năm 2017 đã bị thay thế bởi Thông tư số 30/2017/TT-BTTTT ngày 11/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Từ ngày Quyết định công bố có hiệu lực |
14 |
Quyết định của Bộ trưởng |
860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17/10/2002 của Tổng Cục trưởng Tổng Cục Bưu điện Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz |
Các quy định phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-59 GHz |
Được thay thế bằng các quy định tại Thông tư số 34/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ cố định băng tần 57-66 GHz. |
10/02/2017 |
15 |
Quyết định của Bộ trưởng |
28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam |
Nội dung quy định về xuất bản bản tin |
Hết hiệu lực bởi Thông tư số 48/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in và báo điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, mở chuyên trang của báo điện tử, xuất bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san |
15/02/2017 |