Quyết định 12/2018/QĐ-UBND 2018 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

Tóm lược

Quyết định 12/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính ban hành ngày 28/05/2018 quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu: 12/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 28/05/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 05/06/2018
Địa phương ban hành: Đồng Tháp Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Đồng Tháp Chủ tịch Nguyễn Văn Dương

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2018/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 28 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 832/TTr-SNV ngày 20 tháng 4 năm 2018 về việc quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2018 và thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 và Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC (Đức).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Riêng đối với chức vụ Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp huyện ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về Thanh tra.

2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức vụ sau:

a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh (kể cả Thủ trưởng, phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Tỉnh).

b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện (kể cả Thủ trưởng, phó Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện).

3. Quy định này không áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân Tỉnh; các tổ chức Hội đặc thù được giao biên chế, cấp kinh phí hoạt động; các trường mầm non, tiểu học, trung học và phòng, khoa, trạm (tương đương) thuộc các cơ sở y tế; trạm, trại (tương đương) thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn nhưng khuyến khích áp dụng.

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện

1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác cán bộ, công chức, viên chức và phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.

2. Phát huy trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan hành chính nhà nước trong Quy định này được gọi tắt là cơ quan.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập trong Quy định này được gọi tắt là đơn vị.

3. Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong Quy định này được gọi tắt là địa phương.

4. Các sở, cơ quan ngang sở và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Uỷ ban nhân dân Tỉnh trong Quy định này được gọi tắt là ngành Tỉnh.

5. Chức vụ lãnh đạo, quản lý Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong Quy định này được gọi tắt là chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.

6. Cơ quan, đơn vị “thuộc”: là cơ quan, đơn vị không có tư cách pháp nhân. Ví dụ như các phòng chuyên môn thuộc sở.

7. Cơ quan, đơn vị “trực thuộc”: là cơ quan, đơn vị có tư cách pháp phân. Ví dụ như các chi cục, trung tâm trực thuộc sở.

8. Cấp có thẩm quyền: là tổ chức hoặc người đứng đầu được giao quyền quyết định và quản lý đối với chức vụ, chức danh cán bộ theo phân cấp quản lý cán bộ.

9. Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: là người được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ có thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và được hưởng phụ cấp lãnh đạo theo quy định.

Điều 4. Vị trí, chức trách của công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng

1. Trưởng phòng và tương đương thuộc ngành Tỉnh là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước thủ trưởng ngành Tỉnh; Trưởng phòng và tương đương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện là người đứng đầu chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; trước pháp luật trong việc quản lý, điều hành hoạt động của phòng về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Phó Trưởng phòng và tương đương là người giúp Trưởng phòng và tương đương phụ trách một hoặc một số công tác thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ và chuyên ngành của phòng theo phân công của Trưởng phòng và tương đương.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI

Điều 5. Tiêu chuẩn chung

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ Nhân dân; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

2. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có khả năng đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn.

3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Trung thực, không cơ hội, được cán bộ, công chức, viên chức cơ quan và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.

4. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

5. Có đủ sức khỏe để đảm nhận công việc được giao.

6. Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật, bị xem xét truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.

Điều 6. Tiêu chuẩn về trình độ

1. Tốt nghiệp đại học trở lên đúng và phù hợp với chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của vị trí việc làm được bổ nhiệm.

2. Đã được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên trở lên.

3. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. Riêng đối với các chức danh tham gia cấp uỷ cấp huyện và tương đương thì phải có trình độ lý luận chính trị cao cấp.

4. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về quản lý nhà nước ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên trở lên.

5. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng trở lên.

Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này. Đồng thời, đối với các trường hợp bổ nhiệm lần đầu còn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

1. Có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực được phân công từ đủ 03 (ba) năm trở lên đối với công chức, viên chức từ khi được bổ nhiệm vào ngạch hoặc chức danh nghề nghiệp.

2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc ngành Tỉnh không quá 50 tuổi đối với nam, không quá 45 tuổi đối với nữ và thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện không quá 45 tuổi (cả nam và nữ).

3. Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, yêu cầu của ngành chuyên môn và vị trí việc làm được bổ nhiệm (nếu có).

4. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cử công chức, viên chức trong nguồn quy hoạch đi đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định. Không bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp chưa đủ các tiêu chuẩn và điều kiện.

Điều 8. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.

1. Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị).

2. Văn bản thống nhất ý kiến bổ nhiệm của cấp uỷ cùng cấp.

3. Bản tự nhận xét, đánh giá công chức, viên chức được bổ nhiệm.

4. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.

5. Bản nhận xét, đánh giá của cấp uỷ cùng cấp.

6. Bản nhận xét, đánh giá của cấp uỷ, chính quyền nơi cư trú.

7. Phiếu lấy ý kiến giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm hoặc phiếu lấy ý kiến bổ nhiệm lại; biên bản kiểm phiếu tín nhiệm.

8. Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức (Mẫu 2c-2008/BNV).

9. Bản kê khai tài sản, thu nhập (Mẫu Phụ lục II kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ).

10. Bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học, … theo chức danh đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.

11. Giấy chứng nhận sức khoẻ của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Tỉnh trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện thì được tiếp tục giữ chức vụ đã được bổ nhiệm. Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện và không xem xét, bổ nhiệm lại đối với các trường hợp chưa đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo Quy định này.

2. Đối với các chức danh nghề nghiệp của viên chức mà Bộ, ngành Trung ương chưa ban hành hoặc chưa tổ chức các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, nếu có yêu cầu thực tế từ nhiệm vụ công tác và đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn khác, thì viên chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và phải đăng ký tham gia bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành hoặc tổ chức.

Điều 10. Tổ chức thi hành

1. Trường hợp Trung ương có quy định đối tượng áp dụng khác với Quy định này thì áp dụng theo quy định của Trung ương.

2. Thủ trưởng các ngành Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại chức vụ công chức, viên chức thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý.

Sau khi thực hiện quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức thuộc thẩm quyền, cơ quan, đơn vị và địa phương có trách nhiệm gửi quyết định về Sở Nội vụ.

3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Đồng thời, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh và tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, xử lý các trường hợp vi phạm.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung thì cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời kiến nghị về Sở Nội vụ để tổng hợp và đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
28/05/2018
Văn bản được ban hành
12/2018/QĐ-UBND
05/06/2018
Văn bản có hiệu lực
12/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

K

Kế hoạch 240/KH-UBND lĩnh vực Y tế - sức khỏe

Kế hoạch 240/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống mù lòa giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Đồng Tháp ban hành năm 2018

Ban hành: 07/11/2018
Hiệu lực: 07/11/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 và Khoản 3, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành năm 2018

Ban hành: 07/11/2018
Hiệu lực: 26/11/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 31/2015/QĐ-UBND ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành ngày 07/09/2018

Ban hành: 07/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ