Quyết định 117/QĐ-BCĐNNDK lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường

Tóm lược

Quyết định 117/QĐ-BCĐNNDK năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí ban hành ngày 21/03/2018

Số hiệu: 117/QĐ-BCĐNNDK Ngày ban hành: 21/03/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 21/03/2018
Địa phương ban hành: Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí Trưởng ban Trịnh Đình Dũng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/QĐ-BCĐNNDK

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, BCĐNNDK (2).XH

TRƯỞNG BAN




PHÓ THỦ TƯỚNG

Trịnh Đình Dũng

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM VỀ DẦU KHÍ
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-BCĐNNDK ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu kh
í)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ban Chđạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Nhà nước) có nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công tác đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm về dầu khí.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn và thành Phần cụ thể của Ban Chỉ đạo Nhà nước quy định tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Chương II

NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC

Điều 3. Nguyên tắc Điều hành

1. Trưởng Ban, các Phó Trưng Ban, các Ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Ban Chỉ đạo Nhà nước làm việc theo nguyên tắc tập trung thống nhất, các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước chịu trách nhiệm về Phần việc được phân công; Trưởng Ban hoặc người được Trưởng Ban ủy quyền quyết định các vấn đề của Ban Chỉ đạo Nhà nước.

3. Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước xử lý những vấn đề cụ thể thuộc lĩnh vực được phân công.

Điều 4. Trưởng Ban triệu tập và chủ trì các phiên họp thường kỳ 6 tháng một lần và các phiên họp đột xuất khi cần thiết. Trưởng Ban có thể ủy quyền cho Phó Trưởng Ban chủ trì các phiên họp. Các thành viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo Nhà nước và chuẩn bị nội dung báo cáo theo quy định; trường hợp các thành viên trong Ban Chỉ đạo Nhà nước không thể tham dự phiên họp phải ủy quyền cho người có trách nhiệm tham dự.

Điều 5. Nội dung phiên họp thường kỳ nhằm đánh giá các mặt hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước, kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương, các chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn và các nhà thầu; đề ra nhiệm vụ, kế hoạch, Mục tiêu thực hiện tiếp theo; xem xét giải quyết hoặc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của Ban Chỉ đạo Nhà nước.

Điều 6. Ban Chỉ đạo Nhà nước phân công từng thành viên phối hợp với các bộ, ngành, địa phương kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách đã ban hành; kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách và những giải pháp để hoàn thành nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao; Ban Chỉ đạo Nhà nước là đầu mối phối hợp chỉ đạo hoạt động của các bộ, ngành, địa phương thực hiện nhiệm vụ đề ra để công tác đầu tư các dự án trọng điểm về dầu khí bảo đảm tiến độ, an toàn, chất lượng và hiệu quả.

Điều 7. Chế độ thông tin báo cáo

1. Ban Chỉ đạo Nhà nước có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng, đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình hoạt động của mình.

2. Hằng tháng, hằng quý, 6 tháng, năm; các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban phân công để kịp thời xử lý các yêu cầu và kiến nghị đề ra.

3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo nội dung do Trưởng Ban yêu cầu; Trưởng Ban báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện đầu tư các dự án trọng điểm về dầu khí và cơ chế chính sách liên quan.

Điều 8. Chế độ đi công tác

Căn cứ vào yêu cầu công việc, các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước chủ động đi công tác để nắm bắt tình hình, giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

Chương III

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO NHÀ NƯỚC

Điều 9. Phân công trách nhiệm giữa các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước

1. Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước:

a) Quyết định và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo Nhà nước được ban hành tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Chỉ đạo chung hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo Nhà nước.

c) Kiểm tra, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương, chủ đầu tư, cơ quan tư vấn, các nhà thầu và các đơn vị có liên quan thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

d) Quyết định các vấn đề về cơ chế đặc cách, chính sách ưu đãi đối với từng dự án cụ thể thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương, Chủ đầu tư.

đ) Quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước.

e) Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban thường trực hoặc các thành viên khác của Ban Chỉ đạo Nhà nước giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban khi cần thiết.

2. Phó Trưởng Ban thường trực, Bộ trưởng Bộ Công Thương:

a) Giúp Trưởng Ban Điều hành giải quyết công việc theo nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý liên ngành và quản lý chuyên ngành.

b) Thay mặt Trưởng Ban chủ trì giải quyết các công việc của Ban Chỉ đạo Nhà nước khi Trưởng Ban vắng mặt.

c) Thừa ủy quyền Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan giải quyết các vấn đề liên ngành, các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

d) Phê duyệt Chương trình công tác và Dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước.

đ) Trực tiếp chỉ đạo Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước.

e) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện và quản lý các dự án trọng điểm về dầu khí.

3. Các Phó Trưởng Ban (Thứ trưởng Bộ Công Thương, Thứ trưởng Bộ Xây dựng):

a) Giúp Trưởng Ban, Phó Trưng Ban thường trực Điều hành giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng về nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý ngành.

b) Phó Trưởng Ban, Thứ trưởng Bộ Công Thương giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo, Điều hành Văn phòng Ban Chỉ đạo.

4. Các ủy viên Ban Chỉ đạo Nhà nước thuộc các bộ, ngành, cơ quan:

Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp liên quan đến công tác đầu tư, xây dựng các dự án, công trình trọng điểm về dầu khí thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan mình theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước và kiến nghị bổ sung, sửa đi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách để thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo Nhà nước.

5. Các y viên Ban Chỉ đạo Nhà nước là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam:

a) Chỉ đạo thực hiện chức năng chủ đầu tư đối với các dự án trọng điểm về dầu khí được giao theo quy định của pháp luật hiện hành; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị, nhà thầu thực hiện tiến độ, khối lượng và chất lượng công trình thuộc các dự án trọng điểm về dầu khí.

b) Báo cáo Ban Chỉ đạo Nhà nước tại các cuộc họp về những nội dung sau:

- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện các kết luận của Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước.

- Tình hình thực hiện tiến độ; các khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp tháo gỡ đối với các dự án trọng điểm về dầu khí được giao làm chủ đầu tư.

- Tình hình triển khai các chính sách, các khó khăn vướng mắc và đề xuất các giải pháp thực hiện; kiến nghị sửa đổi bổ sung cơ chế chính sách thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí trong phạm vi các nhiệm vụ được phân công.

- Báo cáo kịp thời các vấn đề bất thường phát sinh và chịu trách nhiệm về quá trình triển khai, hiệu quả của các dự án.

Điều 10. Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước

1. Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước là bộ phận tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo Nhà nước; làm đầu mối tổng hợp, phối hợp công việc giữa các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước và các bộ, ngành, địa phương liên quan; giúp Ban Chỉ đạo Nhà nước kiểm tra, đôn đốc theo dõi việc thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí; tổng hợp các báo cáo và đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án trọng điểm về dầu khí.

2. Phó Trưởng Ban thường trực, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập, quy định nhiệm vụ và cử người làm việc tại Văn phòng Ban Chỉ đạo Nhà nước.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Các thành viên Ban Chỉ đạo Nhà nước chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước và trước Thủ tướng Chính phủ về những công việc được Ban Chỉ đạo Nhà nước phân công; được sử dụng cán bộ, phương tiện, các trang thiết bị do đơn vị mình quản lý để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc, Bộ Công Thương tổng hợp ý kiến, đề xuất nội dung cần bổ sung, sửa đổi trình Trưởng Ban Chỉ đạo Nhà nước xem xét, quyết định/.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
21/03/2018
Văn bản được ban hành
117/QĐ-BCĐNNDK
21/03/2018
Văn bản có hiệu lực
117/QĐ-BCĐNNDK

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 117/QĐ-BCĐNNDK lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 117/QĐ-BCĐNNDK năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước các dự án trọng điểm về dầu khí ban hành ngày 21/03/2018

Ban hành: 21/03/2018
Hiệu lực: 21/03/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ