Quyết định 11/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị

Tóm lược

Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 29/01/2018

Số hiệu: 11/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 29/01/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 12/02/2018
Địa phương ban hành: Bình Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Xây dựng, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Thuận Chủ tịch Nguyễn Ngọc Hai

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2018/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 29 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ PHÒNG KINH TẾ THUỘC UBND HUYỆN PHÚ QUÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 3490/SXD-QLXD ngày 20 tháng 10 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố và Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện Phú Quý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG, PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ PHÒNG KINH TẾ THUỘC UBND HUYỆN PHÚ QUÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện và tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện Phú Quý (sau đây gọi tắt là Phòng Kinh tế huyện Phú Quý).

2. Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện, Phòng Kinh tế huyện Phú Quý.

Điều 2. Vị trí, chức trách và nhiệm vụ

1. Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện, Phòng Kinh tế huyện Phú Quý chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của Phòng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực chuyên môn được phân công.

2. Phó trưởng các phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện, Phòng Kinh tế huyện Phú Quý được phân công phụ trách một số công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được Trưởng phòng phân công.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện, Phòng Kinh tế huyện Phú Quý phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động cán bộ, công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh phù hợp quy định hiện hành.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

1. Điều kiện bổ nhiệm:

a) Cán bộ, công chức, viên chức được xem xét đề nghị bổ nhiệm phải có trong quy hoạch đã được phê duyệt (đối với trường hợp bổ nhiệm là người tại chỗ), đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước.

c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh, trong đó có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

d) Thời hạn bổ nhiệm: Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm.

đ) Tuổi bổ nhiệm: Cán bộ, công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ; trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.

e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao.

g) Không trong thời gian bị xem xét hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện bổ nhiệm lại:

Công chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại theo quy định. Điều kiện bổ nhiệm lại như sau:

a) Được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;

b) Đạt tiêu chuẩn công chức lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới;

c) Đủ sức khoẻ để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao;

d) Đối với công chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;

đ) Đối với công chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.

e) Không trong thời gian bị xem xét hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.

Điều 5. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức và những điều công chức không được làm;

b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác;

c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế làm việc của cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

d) Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;

đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền;

e) Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.

2. Hiểu biết:

a) Nắm vững và vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và các văn bản khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.

b) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

c) Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác.

3. Về trình độ:

a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực được phân công phụ trách;

b) Lý luận Chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính trở lên;

c) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;

d) Ngoại ngữ, tin học: Có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp với quy định về tiêu chuẩn chức danh ngạch chuyên viên.

Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể

1. Đối với chức danh Trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện và Phòng Kinh tế huyện Phú Quý.

a) Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế huyện Phú Quý:

- Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.;

- Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề án, văn bản quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả tại địa phương;

- Có kinh nghiệm làm việc trong các ngành có liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách và có thời gian công tác từ 05 năm trở lên.

b) Phòng Quản lý đô thị:

Ngoài những yêu cầu về tiêu chuẩn tại Điểm a Khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng yêu cầu sau: là Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư giao thông hoặc Kiến trúc sư.

2. Đối với chức danh Phó trưởng Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị thuộc UBND cấp huyện và Phòng Kinh tế huyện Phú Quý.

a) Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế huyện Phú Quý - Am hiểu tình hình chính trị kinh tế - xã hội của địa phương.

- Có năng lực xây dựng phương án, đề án, văn bản nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

- Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành.

- Có kinh nghiệm công tác trong các ngành liên quan đến lĩnh vực được phân công phụ trách và có thời gian công tác từ 03 năm trở lên.

b) Phòng Quản lý đô thị:

Ngoài những yêu cầu về tiêu chuẩn tại Điểm a Khoản 2 Điều này còn phải đáp ứng yêu cầu sau: là Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư giao thông hoặc Kiến trúc sư.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các Phòng Kinh tế và Hạ Tầng, Kinh tế, Quản lý đô thị thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

2. Đối với những trường hợp công chức chưa được cơ quan bố trí đi học đào tạo, bồi dưỡng nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần thiết để bổ nhiệm thì phải đào tạo, bồi dưỡng bổ sung để đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định mới thực hiện bổ nhiệm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Sở Xây dựng tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/01/2018
Văn bản được ban hành
11/2018/QĐ-UBND
12/02/2018
Văn bản có hiệu lực
11/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận ban hành năm 2018

Ban hành: 09/11/2018
Hiệu lực: 01/12/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 3481/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 3481/KH-UBND thực hiện Đề án "Bảo đảm trật tự trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo" tại Bình Thuận ban hành ngày 20/08/2018

Ban hành: 20/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí tỉnh Bình Thuận

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND năm 2018 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2128/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2128/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại và Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ