Quyết định 1098/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 1098/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính về Quy chế khen thưởng hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ngày ban hành 23/04/2018

Số hiệu: 1098/QĐ-UBND Ngày ban hành: 23/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 23/04/2018
Địa phương ban hành: Khánh Hòa Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Khánh Hòa Chủ tịch Lê Đức Vinh

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1098/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 23 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KHEN THƯỞNG HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Khánh Hòa tại Tờ trình số 846/TTr-SNV ngày 13 tháng 4 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế khen thưởng hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy chế khen thưởng hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Đức Vinh

 

QUY CHẾ

KHEN THƯỞNG HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định cụ thể một số nội dung về khen thưởng hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm: Đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, hình thức, quy trình xét khen thưởng; thủ tục, hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài có đóng góp xuất sắc cho công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân là người nước ngoài và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc xét khen thưởng

1. Đảm bảo khen thưởng đúng đối tượng; kịp thời; công bằng và công khai; đảm bảo tạo động lực khuyến khích và thúc đẩy các cá nhân, tập thể tích cực đóng góp cho việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Quá trình xem xét, khen thưởng phải căn cứ vào thành tích đóng góp của tập thể, cá nhân đồng thời kết hợp xem xét mức độ, phạm vi ảnh hưởng trong cộng đồng để quyết định hình thức khen thưởng phù hợp.

Chương II

HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH XÉT KHEN THƯỞNG

Điều 4. Hình thức và chế độ khen thưởng

1. Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, gồm: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Huân chương, Huy chương hữu nghị và các hình thức khen thưởng cấp nhà nước khác.

3. Tổ chức, cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài được khen thưởng và kèm theo tặng phẩm lưu niệm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ. Nguồn kinh phí khen thưởng giao hàng năm cho Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ.

Điều 5. Tiêu chuẩn xét khen thưởng

1. Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh

Các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài được xem xét khen thưởng đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có nhiều đóng góp thiết thực, hiệu quả cho các chương trình kinh tế, khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

b) Có đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc làm cầu nối, thu hút các doanh nghiệp nước ngoài và tổ chức, cá nhân kiều bào đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

c) Có những đóng góp tích cực trong hoạt động từ thiện giúp khắc phục hậu quả thiên tai, hỗ trợ các nạn nhân chiến tranh, người khuyết tật và những người có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh.

d) Có đóng góp thiết thực trong công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài theo nội dung Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài và Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị.

2. Đối tượng, tiêu chuẩn xét tặng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, gồm: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương hữu nghị và các hình thức khen thưởng khác thực hiện theo quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng.

3. Khen thưởng đột xuất: Các cá nhân, tổ chức là người Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân người nước ngoài có thành tích đột xuất, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, các hoạt động xóa đói, giảm nghèo, nhân đạo, từ thiện trên địa bàn tỉnh.

4. Các trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Quy trình xét khen thưởng

1. Xét khen thưởng thường xuyên

- Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị được khen thưởng cấp nhà nước gửi về Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa.

- Bước 2: Sở Ngoại vụ tổng hợp và xem xét hồ sơ, căn cứ tình hình hoạt động của tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài trên địa bàn tỉnh và các tiêu chuẩn xét khen thưởng quy định tại Điều 5 Quy chế này, tham mưu, đề xuất tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xét khen thưởng, tiến hành lấy ý kiến Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan. Đối với các trường hợp không đủ tiêu chuẩn khen thưởng, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân về kết quả thẩm định hồ sơ, đồng thời báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.

- Bước 3: Sau khi có ý kiến của Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Ngoại vụ hoàn chỉnh hồ sơ, đề xuất tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xét khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (thông qua Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Bước 4: Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ.

2. Xét khen thưởng đột xuất

- Bước 1: Cơ quan, đơn vị trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng đột xuất hoặc đề nghị được khen thưởng đột xuất cấp nhà nước gửi về Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa.

- Bước 2: Sở Ngoại vụ xem xét hồ sơ, tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định (thông qua Ban Thi đua - Khen thưởng).

- Bước 3: Ban Thi đua - Khen thưởng thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Các trường hợp khen thưởng đột xuất cấp nhà nước trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, quyết định.

3. Các trường hợp đặc biệt khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Chương III

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

Điều 7. Thủ tục, hồ sơ khen thưởng

1. Đối với khen thưởng thường xuyên

Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen gồm 03 bộ (bản chính), gồm có:

a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

b) Bản báo cáo thành tích của tổ chức, cá nhân đề nghị khen thưởng theo Mẫu số 08 và 09 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ. Trong trường hợp đặc biệt đề nghị khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân thì cơ quan, đơn vị đề xuất khen thưởng tóm tắt thành tích của các tổ chức, cá nhân đề nghị khen thưởng và chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất khen thưởng.

2. Đối với khen thưởng đột xuất

Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen gồm 03 bộ (bản chính), gồm có:

a) Tờ trình đề nghị khen thưởng đột xuất của cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng;

b) Bản tóm tắt thành tích của tổ chức, cá nhân được đề nghị khen thưởng đột xuất do cơ quan, đơn vị đề nghị khen thưởng thực hiện và chịu trách nhiệm về nội dung đề xuất khen thưởng; trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề nghị khen thưởng theo thủ tục khen thưởng đột xuất.

3. Hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.

Điều 8. Thời gian trình hồ sơ khen thưởng

1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng tổ chức, cá nhân là người Việt Nam ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân người nước ngoài gửi về Sở Ngoại vụ Khánh Hòa trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.

2. Trường hợp khen đột xuất đề nghị các cơ quan, đơn vị đề xuất khen thưởng kịp thời.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy chế này; đồng thời tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tổng hợp.

2. Giao Ban Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng theo đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

3. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Mẫu số 08

CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

............., ngày.... tháng.... năm 20.....

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

Đề nghị tặng thưởng.......................

(Áp dụng đối với tổ chức)

Tên tổ chức:..............................................................

(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)

I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH

- Tên tổ chức nước ngoài:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:................................................................. Fax:

- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):

- Địa chỉ trang thông tin điện tử:

- Quá trình thành lập và phát triển:

II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP

 

 

III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG

 

Mẫu số 09

CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

............., ngày.... tháng.... năm 20.....

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH

Đề nghị tặng thưởng (truy tặng).................................

(Áp dụng đối với cá nhân)

I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

1. Thông tin cá nhân

- Họ và tên:

- Ngày sinh:............................................................................. Giới tính:

- Quốc tịch:

- Chức vụ:

- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc:

2. Tóm tắt quá trình công tác

 

 

II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP

 

 

III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN

 

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
23/04/2018
Văn bản được ban hành
1098/QĐ-UBND
23/04/2018
Văn bản có hiệu lực
1098/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Đầu tư

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2006/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 06/09/2018

Ban hành: 06/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tuơng đuơng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ