Quyết định 10/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thể thao - Y tế

Tóm lược

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 29/01/2018

Số hiệu: 10/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 29/01/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 12/02/2018
Địa phương ban hành: Bình Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Y tế - Sức khỏe, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Thuận Chủ tịch Nguyễn Ngọc Hai

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2018/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 29 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC CHI CỤC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ Y TẾ; PHÒNG Y TẾ THUỘC UBND CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn chức Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 4074/TTr-SYT ngày 13/11/2017 và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC CHI CỤC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ Y TẾ; PHÒNG Y TẾ THUỘC UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện.

2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện.

Điều 2. Vị trí, chức trách và nhiệm vụ

Cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ các chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục trưởng, Phó trưởng Chi cục, Trưởng, Phó trưởng Phòng Y tế và Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Sở Y tế phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các Quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn được nêu trong Quy định này là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo quản lý theo từng chức danh.

Chương II

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHUNG

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

1. Điều kiện bổ nhiệm:

a) Công chức, viên chức được xem xét đề nghị bổ nhiệm nếu là nguồn tại chỗ thì phải có trong quy hoạch đã được phê duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;

b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định của Đảng và của Nhà nước;

c) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định;

d) Thời hạn bổ nhiệm: Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm;

đ) Tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ; trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định lần đầu;

e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;

g) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.

2. Điều kiện bổ nhiệm lại:

a) Thời hạn bổ nhiệm lại: Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại. Khi hết thời hạn bổ nhiệm nếu do cơ quan, đơn vị chậm làm thủ tục nên chưa được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định bổ nhiệm lại thì người chưa được bổ nhiệm lại không được ký các văn bản, hồ sơ, chứng từ…. để điều hành cơ quan, đơn vị cho đến khi được bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên quan đến việc chậm trễ sẽ bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định;

b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong thời gian giữ chức vụ;

c) Đạt tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian đến;

d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;

đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn đủ từ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;

e) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;

g) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.

Điều 5. Tiêu chuẩn chung

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống:

a) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; thực hiện tốt, có ý thức và trách nhiệm đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;

b) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng, Nhà nước, Tổ quốc và dân tộc;

c) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện tốt quy chế dân chủ tại cơ quan, đơn vị; có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết nội bộ;

d) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với đồng nghiệp và nhân dân, tôn trọng đồng nghiệp, được đồng nghiệp tín nhiệm;

đ) Có tinh thần trách nhiệm, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và có lòng say mê học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

e) Thực hiện tốt văn hóa công sở, có ý thức tổ chức kỷ luật, giữ gìn trật tự kỷ cương hành chính, chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.

2. Hiểu biết:

a) Nắm vững lý luận chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh;

b) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực y tế và các lĩnh vực liên quan để vận dụng vào công tác quản lý, chỉ đạo ngành y tế ở địa phương;

c) Có trình độ chuyên môn, có khả năng quản lý chỉ đạo điều hành;

d) Nắm bắt được tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.

3. Về trình độ:

a) Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên một trong các chuyên ngành y, dược hoặc chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;

- Đối với chức danh Giám đốc các Bệnh viện hạng II trở lên: Phải có trình độ chuyên môn Tiến sỹ hoặc Chuyên khoa cấp II. Trường hợp đặc biệt cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét quyết định.

- Đối với công chức lãnh đạo các phòng chức năng của sở gồm: Văn phòng, Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ và chức danh Trưởng, Phó trưởng Phòng Y tế phải có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên một trong các chuyên ngành y, dược hoặc chuyên ngành khác phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm.

b) Đang giữ ngạch chuyên viên hoặc các ngạch tương đương trở lên;

c) Có trình lý luận chính trị từ trung cấp, quản lý hành chính nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên;

d) Có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học phù hợp với quy định về tiêu chuẩn chức danh ngạch chuyên viên.

Chương III

TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 6. Tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm công tác của Chi cục trưởng, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế và Trưởng Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện

1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao của đơn vị.

2. Có năng lực tham mưu, xây dựng đề án, chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển y tế ở địa phương.

3. Phối hợp với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

4. Có thời gian công tác từ 02 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ cấp phó ở các cơ quan, đơn vị, phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế hoặc Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện.

Trong trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thì phải đáp ứng tiêu chuẩn trình độ chuyên môn về y tế.

Điều 7. Tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm công tác của Phó Chi cục Trưởng, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập, Phó trưởng phòng thuộc Sở Y tế; Phó trưởng Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện

1. Có năng lực lãnh đạo, quản lý, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công.

2. Có năng lực tham mưu, xây dựng đề án, chính sách, pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển y tế ở địa phương.

3. Có năng lực phối hợp với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

4. Có thời gian công tác từ 03 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực y tế. Trong trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm đang công tác tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thì phải đáp ứng tiêu chuẩn trình độ chuyên môn về y tế.

Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp công lập, Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó trưởng Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị y tế công lập; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Sở Y tế, Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Sở Y tế tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
29/01/2018
Văn bản được ban hành
10/2018/QĐ-UBND
12/02/2018
Văn bản có hiệu lực
10/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận ban hành năm 2018

Ban hành: 09/11/2018
Hiệu lực: 01/12/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 3481/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 3481/KH-UBND thực hiện Đề án "Bảo đảm trật tự trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo" tại Bình Thuận ban hành ngày 20/08/2018

Ban hành: 20/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí tỉnh Bình Thuận

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND năm 2018 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2128/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2128/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại và Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ