Quyết định 08/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Công nghệ thông tin

Tóm lược

Quyết định 08/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin về quy chế quản lý, vận hành, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum ngày ban hành 10/04/2018

Số hiệu: 08/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 10/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 20/04/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Công nghệ thông tin, Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND Tỉnh Kon Tum Chủ tịch Nguyễn Văn Hòa
UBND Tỉnh Kon Tum
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật Giao dịch điện t ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động ca cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phvề Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cNghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện t;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số T"> 163/TTr-STTTT ngày 28/02/2018 và Công văn số 268/STTTT-CNTT ngày 20/3/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điu 3;
- Văn phòng Ch
ính phủ
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường tr
c Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh;
- UBMTT
Q Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- Các
đoàn thể của tnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu tr
ữ tỉnh (SNội v);
- B
áo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- C
ng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo
tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
4, NC2, TH1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 10/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định qun lý, vận hành, cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước tnh Kon Tum tại địa chỉ dichvucong.kontum.gov.vn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành của tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cơ quan thực hiện thủ tục hành chính); các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Các dịch vụ công trực tuyến do các Bộ, ngành Trung ương xây dựng và cung cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum được thực hiện theo các quy định của Bộ, ngành đó.

Điều 3. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, thuận tiện cho người sử dụng.

2. Công khai, minh bạch thông tin, các loại phí, lệ phí, thời gian giải quyết.

3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chgiữa các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong việc giải quyết thủ tục hành chính của các tổ chức, cá nhân.

4. Các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính giải quyết các yêu cầu về cung cp dịch vụ công trực tuyến nhanh chóng, chính xác, thuận lợi, tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho các tổ chức, cá nhân; không gây phiền hà, ách tắc trong quá trình giải quyết.

5. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến bảo đảm tính toàn vẹn, an toàn, bảo mật và đảm bo tính pháp lý; nâng cao hiệu lực, hiệu quả qun lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Các hành vi bị cấm khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Cản trở việc lựa chọn sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

2. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận thông tin, dữ liệu.

3. Thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, tiết lộ, hiển thị, di chuyn trái phép một phần hoặc toàn bộ thông tin, dữ liệu.

4. Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

5. Tạo ra thông điệp dữ liệu nhằm thực hiện hành vi trái pháp luật.

6. Gian lận, gimạo, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép chký số, thông tin, dữ liệu của tổ chức, cá nhân.

7. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

Chương II

CUNG CẤP, SỬ DỤNG, TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN

Điều 5. Các yêu cầu chung về cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Thông tin về dịch vụ công trực tuyến:

a) Cng thông tin đin t, trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải có mục “Dịch vụ công trực tuyến”được liên kết đến Cng dịch vụ công trực tuyến của tnh "dichvucong.kontum.gov.vn" và thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện và nêu rõ mức độ của từng dịch vụ. Các dịch vụ được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực để thuận tiện cho việc khai thác sử dụng.

b) Cng thông tin đin t, trang thông tin điện tcủa cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phi cung cấp chức năng hướng dẫn sử dụng, theo dõi tn suất sử dụng, số lượng hồ sơ đã được xử lý đối với từng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên.

2. Trách nhiệm cung cấp dịch vụ công trực tuyến:

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải sử dụng những thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa đcung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh "dichvucong.kontum.gov.vn". Đối với dịch vụ công trực tuyến có liên quan đến các mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính đi kèm phi được cung cấp tối thiểu đạt mức độ 2. Đối với mỗi dịch vụ công trực tuyến cần hin thị đầy đcác bộ phận cấu thành ca thủ tục hành chính và trách nhiệm của các bên có liên quan.

Điều 6. Sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến của tnh thì truy cập vào địa ch "dichvucong.kontum.gov.vn" hoặc đường dn liên kết (link) trên cng thông tin điện t, trang thông tin điện tcủa cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum có liên quan đến lĩnh vực cung cấp dịch vụ công trực tuyến đó để tìm hiểu thông tin hướng dẫn và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến.

2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên phải đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ; đăng nhập hệ thống đtheo dõi tiến trình giải quyết, trạng thái hồ sơ, đồng thời bổ sung hồ sơ (nếu có) và thông tin phn hồi từ các cơ quan có cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Điều 7. Hồ sơ thủ tục và thanh toán phí, lệ phí (nếu có) khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3:

a) Mu đơn, tờ khai điền theo mẫu, giấy tờ kèm theo, được chụp hoặc quét (scanner) từ bản chính (không phải chứng thực) và chia thành từng tập tin (file) riêng biệt, gửi trực tuyến bằng tài khoản đã đăng ký sử dụng dịch vụ công trực tuyến. Khi đến cơ quan nhận kết quả tổ chức, cá nhân sẽ ký mu đơn, tờ khai và đối chiếu giấy tờ có liên quan đã được gửi trc tuyến với bản gốc.

b) Thanh toán phí, lệ phí (nếu có) dịch vụ công trực tuyến mức độ 3: Được thanh toán trực tiếp tại cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. Thời điểm thanh toán phí, lệ phí theo quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thm quyền giải quyết của từng cơ quan đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum công b.

2. Nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 4:

a) Mu đơn, tờ khai, giấy tờ kèm theo thực hiện gửi như mức độ 3 nhưng phải sử dụng chữ ký s; nếu chưa sử dụng chký số thì ngoài việc gi trực tuyến như mức độ 3 phải gửi kèm qua bưu điện (có ghi mã hồ sơ và hồ sơ có chứng thực của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền).

b) Thanh toán phí, lệ phí (nếu có) dịch vụ công mức độ 4 được thực hiện một trong các hình thức: Thực hin thanh toán trực tuyến theo hướng dẫn trên Cng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, cng thông tin điện tử, trang thông tin điện tcủa cơ quan nhà nước tnh; hoặc nộp phí, lệ phí tại bưu điện xã, phường, thị trấn hoặc qua dịch vụ bưu chính đến tài khoản của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính được công khai trên Cng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, cng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan đó. Thời đim thanh toán phí, lệ phí theo quy định tại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan đã được Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum công bố.

Điều 8. Thời gian thụ lý, giải quyết hồ sơ và hình thức trả kết quả

1. Thời gian thụ lý và giải quyết hồ sơ:

a) Thời gian thụ lý và giải quyết hồ sơ không được vượt quá thời gian quy định lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của từng cơ quan đã được Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Kon Tum công b.

b) Trường hợp các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến nhiều cơ quan giải quyết, cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đgiải quyết nhưng phải đảm bảo thời gian trả kết qutheo thời gian quy định đã niêm yết công khai.

c) Khuyến khích các cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính so với thời gian quy định khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dịch vụ công trực tuyến của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2. Hình thức trả kết quả:

a) Trả kết quả dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 được thực hiện tại cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

b) Trả kết qudịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được thực hiện một trong các hình thức: Gửi trực tuyến; gửi trực tiếp; hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến tổ chức, cá nhân ký nhận.

c) Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí, lphí (nếu có) nhưng cơ quan thực hiện thủ tục hành chính không thực hiện được dịch vụ thì cơ quan thực hiện thủ tục hành chính đó có trách nhiệm hoàn trphí, lệ phí mà tổ chức, cá nhân đã nộp; ngược lại, cơ quan đã giải quyết nhưng người yêu cu không nhận kết quả thì không được quyền yêu cầu hoàn trả lại phí, lệ phí đã nộp (trừ trường hợp pháp luật quy định khác).

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 9. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Thm định hồ sơ, báo cáo kthuật các dự án xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến đảm bảo các tiêu chun, kỹ thut công nghệ theo quy định và phù hợp với các hệ thống thông tin khác đã được triển khai trên địa bàn tỉnh.

2. Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan liên kết, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, Cng thông tin điện tử tỉnh; hỗ trợ và khc phục kịp thời các sự cố xảy ra đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

3. Chỉ đạo và hướng dẫn các các cơ quan báo chí, truyền thông, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh thông tin, tuyên truyền, quảng bá đnâng cao nhận thức và tham gia sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của các tổ chức, cá nhân và Nhân dân.

4. Tổng hợp thông tin phản hồi từ các tổ chức, cá nhân sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến; các kiến nghị, đề xuất của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải pháp khắc phục, cải tiến nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

5. Nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch đảm bảo cơ sở hạ tầng, các biện pháp kỹ thuật, công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho việc cung cp dịch vụ công trực tuyến của tnh.

6. Kiểm tra, đôn đốc việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

Điều 10. Sở Nội vụ

1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép việc đánh giá kết quả thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị vào Bộ Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính và tiêu chí thi đua - khen thưng trên địa bàn tỉnh.

Điều 11. Sở Tư pháp

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, hướng dẫn, kim tra việc công khai thủ tục hành chính trên hệ thống của các cơ quan nhà nước theo đúng quy định.

Điều 12. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán được giao hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện và duy trì hoạt động có hiu quả hệ thống dịch vụ công trực tuyến của tnh.

Điều 13. Thủ trưởng cơ quan thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến

1. Thực hiện các nội dung về cung cp dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Điều 5 và Điều 8 của Quy chế này.

2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông liên kết, tích hợp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan lên cng dịch vụ công trực tuyến của tnh tại địa ch "http://dichvucong.kontum.gov.vn"

3. Ban hành Quy định về quy trình giải quyết thủ tục, hồ sơ được đăng ký trực tuyến thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phù hợp với quy trình chung về thủ tục hành chính.

4. Niêm yết công khai quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, thời hạn trả kết quđối với từng dịch vụ công trên cổng thông tin điện tử; trang thông tin đin tcủa cơ quan; đảm bảo dịch vụ công trực tuyến hoạt động thông suốt, kịp thời cập nhật dịch vụ công trên http://dichvucong.kontum.gov.vnkhi có sự thay đổi.

5. Quản lý và bảo vệ thông tin của các tổ chức, cá nhân bao gồm: Thông tin tài khoản đăng ký, thông tin hồ sơ; chỉ được phép cung cấp, chia sẻ cho bên thứ 3 có thẩm quyền trong trường hp pháp luật có quy định hoặc có sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó.

6. Bố trí cán bộ, công chức thường trực tiếp nhận hồ sơ điện tdo các tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ công trực tuyến.

7. Khi xảy ra sự cố đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải thông báo ngay cho Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan để được hỗ trợ và khắc phục kịp thời.

Điều 14. Cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả dịch vụ công trực tuyến

1. Kiểm tra tính hợp lệ, đầy đcủa hồ sơ gửi đến qua hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan.

2. Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định tgửi thông báo điện tử hướng dẫn và yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thực hiện gửi thông báo điện tử đến tổ chức, cá nhân hẹn ngày trả kết quả, các giấy tờ cần mang theo để xuất trình; hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thanh toán phí, lệ phí (nếu có).

4. Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ), bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải chuyn hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết.

Điều 15. Các bộ phận chuyên môn của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Kiểm tra nội dung hồ sơ do bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển đến, nghiên cu, đề xuất phương án xử lý, dự thảo văn bản trình lãnh đạo xem xét, giải quyết.

1. Đối với hồ sơ hợp lệ, đy đủ, đúng quy định:

a) Giải quyết hồ sơ theo nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với quy trình chung về giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan.

b) Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trkết quả để trả cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.

2. Đối với hồ sơ cần bổ sung thêm hoặc không đáp ứng các điều kiện về thủ tục hành chính, phải dự thảo thông báo điện tnêu rõ lý do, trình cho lãnh đạo cơ quan duyệt, chuyn bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi kết quả cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 16. Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Tuân thủ theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Đăng ký, kê khai các thông tin chính xác; tự chịu trách nhiệm về tính chính xác đối với nhng thông tin cung cấp, đăng ký, kê khai của mình.

3. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính và nộp phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. SThông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Quy chế này; đồng thời, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy chế trước ngày 31 tháng 12 hằng năm và báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu).

b) Hằng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, STài chính và các đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân tnh bổ sung định biên, bố trí nguồn nhân lực, kinh phí quản lý và vận hành cng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.

2. Giao Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông - đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm quản lý và vận hành Cng dịch vụ công trực tuyến tnh có địa chỉ http://dichvucong.kontum.gov.vn. Đm bo hoạt động thông suốt, nhanh, n định và an toàn, đáp ứng được yêu cầu của các tổ chức, cá nhân và Nhân dân.

3. Thủ trưởng các cơ quan, địa phương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này. Định kỳ, trước ngày 30/11 hàng năm báo cáo tình hình thực hiện Quy chế; xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho năm tiếp theo và gửi vỦy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.

4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định trong Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kluật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mc; đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua S Thông tin và Truyền thông) đtng hp giải quyết./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
10/04/2018
Văn bản được ban hành
08/2018/QĐ-UBND
20/04/2018
Văn bản có hiệu lực
08/2018/QĐ-UBND

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 28/08/2018

Ban hành: 28/08/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành ngày 08/08/2018

Ban hành: 08/08/2018
Hiệu lực: 08/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2170/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm ngành tư pháp năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 03/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum ban hành ngày 31/07/2018

Ban hành: 31/07/2018
Hiệu lực: 10/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ