ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 04 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn có tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt.
3. Đối tượng không thu tiền dịch vụ: các hộ gia đình thuộc diện nghèo được cấp sổ hộ nghèo.
Điều 2. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
1. Đối với các địa bàn có rác thải sinh hoạt được thu gom, vận chuyển về xử lý tại Nhà máy Đập Đá, huyện Cao Lãnh thì giá thu theo biểu dưới đây:
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
||
Giá thu gom, vận chuyển |
Giá xử lý rác thải |
Cộng |
|||
1 |
Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh |
đồng/hộ/tháng |
24.000 |
6.000 |
30.000 |
2 |
Hộ kinh doanh (ăn uống, tạp hóa, văn phòng phẩm, quần áo, giày dép, vàng bạc, đồ điện, vật liệu xây dựng, thuốc, điện thoại và các mặt hàng khác; rửa hoặc sửa chữa xe ô tô, xe máy và các mặt hàng khác) |
|
|
|
|
2.1 |
Lượng rác thải ít hơn 0,5m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
40.000 |
10.000 |
50.000 |
2.2 |
Lượng rác thải bằng 0,5 m3/tháng đến nhỏ hơn 01 m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
40.000 |
140.000 |
2.3 |
Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01 m3/tháng |
đồng/m3 rác |
190.000 |
90.000 |
280.000 |
3 |
Cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, nhà trẻ, trường học. |
|
|
|
|
3.1 |
Lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng |
đồng/đơn vị/ tháng |
120.000 |
90.000 |
210.000 |
3.2 |
Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01m3/tháng |
đồng/m3 rác |
120.000 |
90.000 |
210.000 |
4 |
Nhà máy, xí nghiệp, cửa hàng, cơ cở sản xuất - chế biến - kinh doanh - dịch vụ, kho chứa hàng, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; nhà hàng, nhà trọ, nhà nghỉ, khách sạn; chợ, siêu thị, bến xe, bến phà; căn tin, ký túc xá sinh viên; khu du lịch, công trình xây dựng; bệnh viện, cơ sở y tế. |
đồng/m3 rác |
190.000 |
90.000 |
280.000 |
5 |
Buôn bán ăn, uống vỉa hè (kể cả thường xuyên hay không thường xuyên) |
đồng/ngày |
2.000 |
|
2.000 |
Giá dịch vụ nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ thu mức giá cao nhất.
2. Đối với các địa bàn có rác thải sinh hoạt được thu gom, vận chuyển về bãi rác tập trung của địa phương thì giá thu theo biểu dưới đây:
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
1 |
Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh |
đồng/hộ/tháng |
24.000 |
2 |
Hộ kinh doanh (ăn uống, tạp hóa, văn phòng phẩm, quần áo, giày dép, vàng bạc, đồ điện, vật liệu xây dựng, thuốc, điện thoại và các mặt hàng khác; rửa hoặc sửa chữa xe ô tô, xe máy và các mặt hàng khác) |
|
|
2.1 |
Lượng rác thải ít hơn 0,5m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
40.000 |
2.2 |
Lượng rác thải bằng 0,5 m3/tháng đến nhỏ hơn 01 m3/tháng |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
2.3 |
Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01 m3/tháng |
đồng/m3 rác |
190.000 |
3 |
Cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, nhà trẻ, trường học. |
|
|
3.1 |
Lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng |
đồng/đơn vị/ tháng |
120.000 |
3.2 |
Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01m3/tháng |
đồng/m3 rác |
120.000 |
4 |
Nhà máy, xí nghiệp, cửa hàng, cơ cở sản xuất - chế biến - kinh doanh - dịch vụ, kho chứa hàng, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; nhà hàng, nhà trọ, nhà nghỉ, khách sạn; chợ, siêu thị, bến xe, bến phà; căn tin, ký túc xá sinh viên; khu du lịch, công trình xây dựng; bệnh viện, cơ sở y tế. |
đồng/m3 rác |
190.000 |
5 |
Buôn bán ăn, uống vỉa hè (kể cả thường xuyên hay không thường xuyên) |
đồng/ngày |
2.000 |
Giá dịch vụ nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ thu mức giá cao nhất.
Giá dịch vụ tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này chưa bao gồm chi phí xử lý rác thải. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 113/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để chi trả cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại bãi rác tập trung của địa phương.
Điều 3. Lựa chọn phương thức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
Việc lựa chọn phương thức cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thực hiện thứ tự ưu tiên (đấu thầu) theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013. Trường hợp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013, thì thực hiện theo phương thức đặt hàng.
Điều 4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1.Việc thu tiền sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải phải có biên lai, hoá đơn thu theo quy định; phải có hợp đồng giữa tổ chức thu tiền dịch vụ với người sử dụng dịch vụ.
2. Tổ chức, đơn vị thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý, sử dụng nguồn thu và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018; giá thu dịch vụ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được áp dụng kể từ tháng 6 năm 2018.
2. Quyết định số 76/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Quyết định số 04/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi Điều 5 Quyết định số 76/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |