Quyết định 06/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Quyết định 06/2018/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn ngày ban hành 24/04/2018

Số hiệu: 06/2018/QĐ-UBND Ngày ban hành: 24/04/2018
Loại văn bản: Quyết định Ngày hiệu lực: 04/05/2018
Địa phương ban hành: Bắc Kạn Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bắc Kạn Phó Chủ tịch Đỗ Thị Minh Hoa

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số: 24/2014/NĐ-CP ngày 04 ngày 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số: 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định số: 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 67/TTr-STC ngày 17 tháng 4 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thị Minh Hoa

 

QUY ĐỊNH

ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH -KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2018/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cá nhân, đơn vị có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, điều kiện

1. Công chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ tại Khoản 2, Điều 1 phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, công khai minh bạch, khách quan, đúng thẩm quyền, đúng thủ tục trình tự.

Chương II

TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ

Điều 3. Tiêu chuẩn chung

1. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

2. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a)Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

b) Có tinh thần trách nhiệm cao, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, tác phong làm việc khoa học, chủ động, dân chủ, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm; thẳng thắn trong đấu tranh tự phê bình và phê bình.

c) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí; có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết và được quần chúng, nhân dân tín nhiệm.

d) Đoàn kết nội bộ, có ý thức xây dựng tập thể vững mạnh, làm việc có hiệu quả, có uy tín, được tập thể công chức trong cơ quan tín nhiệm.

3. Năng lực

a) Có năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về Tài chính.

b) Có tầm nhìn, tư duy đổi mới về quản lý và phát triển Ngành Tài chính; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tham gia nghiên cứu, xây dựng đường lối, chính sách và các văn bản pháp luật về tài chính; có khả năng tham mưu, đề xuất giải pháp, phương pháp quản lý phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước ở địa phương.

c) Có năng lực, kinh nghiệm điều hành, tổ chức, quản lý; có khả năng quy tụ, đoàn kết cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan; có tinh thần phối hợp với các ngành, địa phương và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ được giao.

4. Hiểu biết

a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các chính sách về lĩnh vực tài chính và lĩnh vực khác có liên quan.

b) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực được phụ trách.

c) Am hiểu phong tục tập quán, tình hình chính trị, kinh tế - văn hóa xã hội của địa phương, đất nước; có khả năng dự báo tình hình và xu thế phát triển chung của ngành.

5. Trình độ

a) Tốt nghiệp Đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý được giao, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Có tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngạch, vị trí việc làm.

c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 02 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số: 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số.

d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số: 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

6. Về tuổi đời

Tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại

1. Điều kiện bổ nhiệm

a) Có hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng theo quy định hiện hành và được cơ quan có thẩm quyền xác minh theo quy định. Hồ sơ cá nhân có kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định.

b) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

c) Không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên.

d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện bổ nhiệm lại

a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và cơ quan, đơn vị có nhu cầu.

b) Đạt tiêu chuẩn, điều kiện của chức vụ lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.

c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

d) Đảm bảo độ tuổi theo quy định.

e) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở ngoài các tiêu chuẩn nêu trên phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính

1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung.

2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài chính.

3. Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và hoạt động của ngành thuộc lĩnh vực được giao.

4. Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể công chức, trong cơ quan, thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

5. Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tài chính, tính từ ngày biên chế chính thức.

6. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp.

7. Có trình độ quản lý nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên.

Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính

1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung.

2. Nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực được giao quản lý.

3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

4. Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Tài chính, tính từ ngày biên chế chính thức.

5. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

6. Có trình độ quản lý nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên.

Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung.

2. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành.

3. Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề án quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực Tài chính.

4. Có kiến thức về quản lý nhà nước, về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành được phụ trách.

5. Có kinh nghiệm làm việc trong các ngành có liên quan đến lĩnh vực Tài chính hoặc tương đương ít nhất 03 năm (36 tháng) trở lên, tính từ ngày biên chế chính thức.

6. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

7. Có trình độ quản lý nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên.

Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung.

2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.

4. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên.

5. Có trình độ quản lý nhà nước từ ngạch chuyên viên trở lên.

6. Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong các ngành liên quan đến lĩnh vực Tài chính hoặc tương đương, tính từ ngày biên chế chính thức.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với những trường hợp công chức, lãnh đạo, quản lý đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì cần được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Tài chính hoặc các đơn vị liên quan khác phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
24/04/2018
Văn bản được ban hành
06/2018/QĐ-UBND
04/05/2018
Văn bản có hiệu lực
06/2018/QĐ-UBND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, cấp Phó các đơn vị thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn ban hành ngày 20/09/2018

Ban hành: 20/09/2018
Hiệu lực: 01/10/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1534/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Công nghệ thông tin

Quyết định 1534/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2019 ban hành ngày 12/09/2018

Ban hành: 12/09/2018
Hiệu lực: 12/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 1515/QĐ-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 1515/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án “Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể trong danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia ở tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018-2020” ban hành ngày 10/09/2018

Ban hành: 10/09/2018
Hiệu lực: 10/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ