Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải

Tóm lược

Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND năm 2018 lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giao thông - Vận tải quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 30/03/2018

Số hiệu: 41/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 30/03/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 12/04/2018
Địa phương ban hành: Bình Thuận Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Giao thông, Quản lý thuế, phí và lệ phí,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Bình Thuận Chủ tịch Nguyễn Mạnh Hùng

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2018/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 30 tháng 3 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 262/TTr-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh; các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ. Cụ thể:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.

3. Đối tượng miễn nộp phí:

a) Không thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với hoạt động tổ chức cưới hỏi, tang lễ và các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng và được pháp luật cho phép (hoạt động văn hóa, lễ hội, mít tinh, tổ chức diễu hành, tổ chức tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước,…);

b) Các hộ gia đình có nhu cầu để xe ô tô, mô tô, xe máy, xe đạp và các loại xe tương tự tự quản tại mặt tiền trước nhà nằm trên đoạn đường có kẻ quy định điểm đỗ xe có thu phí;

c) Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; xe cứu hỏa; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh (xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân,…); đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh.

4. Đơn vị tổ chức thu phí:

Đơn vị tổ chức thu phí là các đơn vị được Ủy ban nhân dân các cấp giao trách nhiệm thu và quản lý phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố; các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

5. Mức thu phí:

a) Đối với các phường: 2.000 đồng/m2/ngày hoặc 60.000 đồng/m2/tháng.

b) Đối với thị trấn: 1.500 đồng/m2/ngày hoặc 45.000 đồng/m2/tháng.

6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền Phí thu được:

a) Đối với các đơn vị được Ủy ban nhân dân các cấp giao trách nhiệm thu Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố:

Toàn bộ số tiền thu phí được nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của cơ quan thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách cấp trực tiếp thu. Từ tài khoản này, số tiền thu phí được phân phối và sử dụng như sau:

- Đối với địa bàn thành phố Phan Thiết: Để lại 50% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với địa bàn thị xã La Gi: Để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với địa bàn các huyện: Để lại 70% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động thu phí, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.

b) Đối với các tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố:

Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố định kỳ phải nộp đủ và kịp thời số tiền trúng đấu giá theo tiến độ thu (đã thỏa thuận trong hợp đồng) vào ngân sách Nhà nước.

Số tiền trúng đấu giá thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố này được điều tiết 100% cho cấp ngân sách trực tiếp thu và được sử dụng để cân đối chi thường xuyên và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn (cấp ngân sách trực tiếp thu quy định tỷ lệ % chi thường xuyên và tỷ lệ % đầu tư cơ sở hạ tầng phù hợp với điều kiện của địa phương).

Số tiền thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố được xác định là doanh thu hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thu Phí. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật đối với số phí thu được.

c) Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí được thực hiện theo quy định Luật Phí và lệ phí năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ và các quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X kỳ họp bất thường thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2018, có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 4 năm 2018 và thay thế số thứ tự 3 Mục A Phụ lục Danh mục mức thu tối đa các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
30/03/2018
Văn bản được ban hành
41/2018/NQ-HĐND
12/04/2018
Văn bản có hiệu lực
41/2018/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng Bình Thuận ban hành năm 2018

Ban hành: 09/11/2018
Hiệu lực: 01/12/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
K

Kế hoạch 3481/KH-UBND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Kế hoạch 3481/KH-UBND thực hiện Đề án "Bảo đảm trật tự trị an, an toàn cho nhân dân và các hoạt động kinh tế trên biển, đảo" tại Bình Thuận ban hành ngày 20/08/2018

Ban hành: 20/08/2018
Hiệu lực: 20/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí tỉnh Bình Thuận

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND năm 2018 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 30/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 2128/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Thương mại

Quyết định 2128/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; Xúc tiến thương mại và Hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Thuận ban hành ngày 17/08/2018

Ban hành: 17/08/2018
Hiệu lực: 17/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ