Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND ban hành ngày 05/12/2017 của HĐND TP Hà Nội

Tóm lược

Nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Số hiệu: 10/2017/NQ-HĐND Ngày ban hành: 05/12/2017
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 01/01/2018
Địa phương ban hành: Hà Nội Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực:
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND thành phố Hà Nội Chủ tịch Nguyễn Thị Bích Ngọc

Nội dung văn bản

Cỡ chữ
HĐND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 ______________
 
Số: 10/2017/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
 
Hà Nội, ngày 5 tháng 12 năm 2017
 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2016/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

_____________________ 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 5

(Từ ngày 04/12/2017 đến ngày 06/12/2017)

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

n cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/1/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 21/11/2017 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung quy định thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ phương tiện trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND Thành phố; báo cáo tiếp thu, giải trình của UBND Thành phố số 344/BC-UBND ngày 01/12/2017; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố tại Mục 19, Phần A Danh mục các khoản phí và lệ phí kèm theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Khoản b mục 19:

a. Sửa đổi Điểm I, II Khoản b:

ĐVT: Đồng

Nội dung thu, địa bàn thu phí

Đơn vị tính

Mức thu phí

I. Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe ô tô

 

 

1. Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ

đ/m2/ tháng

240.000

2. Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng)

đ/m2/ tháng

150.000

3. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm)

đ/m2/ tháng

150.000

4. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 2 và trên đường vành đai 2

đ/m2/ tháng

80.000

5. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 3 và trên đường vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên

đ/m2/ tháng

60.000

6. Các tuyến đường, phố còn lại của các quận

đ/m2/ tháng

30.000

7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành

đ/m2/ tháng

20.000

II. Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy

 

 

- Các tuyến phố cần hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ

đ/m2/ tháng

135.000

2. Các tuyến đường, phố còn lại của quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng)

đ/m2/ tháng

90.000

3. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 1 và trên đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm)

đ/m2/ tháng

90.000

4. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 2 và trên đường vành đai 2

đ/m2/ tháng

60.000

5. Các tuyến đường, phố thuộc các quận nằm trong đường vành đai 3 và trên đường vành đai 3; các tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 thuộc quận Long Biên

đ/m2/ tháng

45.000

6. Các tuyến đường, phố còn lại của các quận

đ/m2/ tháng

25.000

7. Thị xã Sơn Tây và các huyện ngoại thành

đ/m2/ tháng

20.000

b. Bãi bỏ các quy định tại khoản b mục 19:

"III. Tại các quận, huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm lòng đường hè phố để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô: Nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 6% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông giữ xe

* Trường hợp các địa điểm áp dụng thí điểm dừng đỗ xe thông minh không áp dụng mức thu phí theo quy định tại Biểu trên. Giao UBND Thành phố báo cáo Thường trực HĐND Thành phố thống nhất quyết định tạm thời mức thu phí đối với các trường hợp này và báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất”.

c. Bổ sung quy định tại khoản b mục 19:

"III. Trường hợp các điểm áp dụng công nghệ dừng đỗ xe thông minh nộp vào ngân sách nhà nước mức phí bằng 30% trên doanh thu dịch vụ trông giữ xe (doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

IV. Chỉ cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trông giữ phương tiện giao thông đường bộ cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe có thu tiền.”

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản d mục 19:

"d. Quản lý sử dụng:

Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.

Đối với các điểm áp dụng công nghệ dừng đỗ xe thông minh, hệ thống thực hiện trích nộp phí trực tiếp về tài khoản tại Kho bạc nhà nước của đơn vị cấp phép.”

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố

1. Tổ chức thực hiện, quan tâm công tác tuyên truyền, kịp thời tiếp nhận và trao đổi thông tin để tạo sự đồng thuận khi triển khai áp dụng.

2. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, kịp thời xử lý vi phạm sử dụng lòng đường, hè phố không phép, sai phép trông giữ phương tiện, làm ảnh hưởng đến trật tự đô thị, ùn tắc giao thông, thu giá trông giữ xe sai quy định và kiên quyết thu hồi giấy phép đối với các trường hợp tái phạm.

3. Tiếp tục xây dựng đủ các loại phí, lệ phí theo quy định. Rà soát những loại phí, lệ phí đang thực hiện bất hợp lý và những loại phí, lệ phí thay đổi do chính sách của các Bộ, ngành Trung ương, kịp thời trình Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định theo thẩm quyền.

4. Tập trung quyết liệt thực hiện đầu tư hệ thống giao thông tĩnh theo quy hoạch trên địa bàn để giảm dần việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trông giữ phương tiện.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Các nội dung khác không quy định tại nghị quyết này vẫn thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố.

2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.

4. Trong quá trình thực hiện Nghị quyết này, nếu có khó khăn vướng mắc UBND Thành phố kịp thời báo cáo Thường trực HĐND Thành phố để giải quyết theo thẩm quyền.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tổng cục Thuế;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ Thành phố;
- Các Ban Đảng TU, VP TU;
- VP Đoàn ĐBQH TP Hà Nội, VP HĐND TP, VP UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Cổng Giao tiếp điện tử TP;
- Trung tâm Tin học - Công báo TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Bích Ngọc

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
05/12/2017
Văn bản được ban hành
10/2017/NQ-HĐND
01/01/2018
Văn bản có hiệu lực
10/2017/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản được HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hiện thời (0)
Văn bản HD, QĐ chi tiết (0)
Văn bản hết hiệu lực (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực (0)
Văn bản bị hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản dẫn chiếu (0)
Văn bản quy định hết hiệu lực 1 phần (0)
Văn bản bị đình chỉ (0)
Văn bản liên quan khác (0)
Văn bản đình chỉ (0)
Văn bản bị đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được hợp nhất (0)
Văn bản đình chỉ 1 phần (0)
Văn bản được bổ sung (0)
Văn bản hợp nhất (0)
Văn bản bổ sung (0)
Văn bản được sửa đổi (0)
Văn bản sửa đổi (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

N

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND Hà Nội ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi

Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nôi về việc ban hành Quy định khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn Thành phố Hà Nôi

Ban hành: 07/07/2020
Hiệu lực: 01/08/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND Hà Nội ban hành 2018

Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục - phổ thông công lập của thành phố Hà Nội và mức thu học phí đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long, Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội năm học 2018-2019.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 05/07/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
N

Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Hà Nội 2018

Quy định mức hỗ trợ bằng tiền đối với người dân trong phạm vi vùng ảnh hưởng môi trường khu vực xung quanh các khu xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ban hành: 05/07/2018
Hiệu lực: 01/08/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân TP Hà Nội

Về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.

Ban hành: 05/12/2017
Hiệu lực: 01/01/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ