Nghị quyết 06/NQ-HĐND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Tóm lược

Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2018 lĩnh vực Bộ máy hành chính về giám sát tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 19/07/2018

Số hiệu: 06/NQ-HĐND Ngày ban hành: 19/07/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 19/07/2018
Địa phương ban hành: Kon Tum Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Bộ máy hành chính,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: HĐND Tỉnh Kon Tum Chủ tịch Nguyễn Văn Hùng
UBND Tỉnh Kon Tum
Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 116

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Notice: Undefined offset: 1 in /var/www/sv_111/web.tailieuluat.com/app/templates/web/views/article/detail.phtml on line 117

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 06/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 19 tháng 07 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6

Căn c Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết s 04/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đng nhân dân tnh về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018; Ngh quyết số 51/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thành lập Đoàn giám sát của Hội đng nhân dân tỉnh về tình hình tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, t cáo trên địa bàn tỉnh;

Trên cơ sở xem xét Báo cáo s 22/BC-ĐGS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh vế kết quả giám sát tình hình tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, t cáo,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Về tình hình tiếp công dân và gii quyết khiếu nại, t cáo

Tán thành với nội dung Báo cáo s 22/BC-ĐGS ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Đoàn giám sát Hội đồng nhân dân tỉnh về “tình hình tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh”.

Trong thi gian qua các cơ quan, đơn vị, địa phương đã tổ chức triển khai thực hiện kịp thời Chthị số 35/CT-TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị “v tăng cường sự lãnh đạo của Đng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, t cáo”, Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật t cáo các văn bản pháp luật có liên quan, đã đạt được những kết quả quan trọng trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu ni, t cáo, góp phần ổn định an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Tuy nhiên, bên cạnh nhng kết quả đạt được, công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, t cáo vn còn một số hạn chế nhất định: Công tác tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tch Ủy ban nhân dân một số huyện, xã trong một số trường hợp chưa đảm bảo theo quy định của pháp luật; hoạt động phối hợp tiếp công dân định kgiữa các cơ quan, đơn vị chưa cht chẽ; việc thực hiện quy trình về tiếp nhận, phân loại, xử lý, thụ lý, giải quyết khiếu nại, t cáo lúc, nơi còn chậm trễ, chưa tuân thủ đúng trình tự, thủ tục. Việc kiểm tra thực hiện các kết luận sau thanh tra, theo dõi giải quyết đơn kiến nghị, phản ánh thiếu sâu sát; chất lượng, hiệu quả hòa giải một số vụ việc của Thòa giải ở cơ sở còn thp; chế độ bồi dưỡng cho người làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, t cáo, cũng như người làm công tác hòa giải ở cơ sở ở một số nơi chưa được thực hiện hoc có nhưng không đy đủ; chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và hoạt động tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, t cáo chưa cao, tình trạng đơn khiếu nại, tcáo vượt cấp còn nhiều.

Các hạn chế, yếu kém nêu trên do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ quan là chyếu: Người đứng đu một số cơ quan, đơn vị, địa phương chưa thực hiện tt công tác quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực được giao, nht là đối với lĩnh vực đất đai; chưa thc sự quan tâm, chỉ đạo tổ chức tốt việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo; đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo chưa được quan tâm, cng cố đúng mức. Trách nhiệm chính thuộc vThủ trưởng các cơ quan, đơn vị nhất là ở cp huyện, cp xã còn đxảy ra thiếu sót, hạn chế trong công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, t cáo và một phn trách nhiệm thuộc về người dân.

Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp

Để kịp thi khc phục những tồn tại, hn chế, nâng cao cht lượng, hiệu qucông tác tiếp công dân, gii quyết khiếu nại, tcáo, trong thời gian tới cần tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp sau đây:

1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh:

Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyn, thành ph, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch khc phục những tn tại, hạn chế đã nêu trong báo cáo, trong đó tập trung vào các nội dung sau:

- Tiếp tục có nhng giải pháp hữu hiệu để nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu quả của công tác tuyên truyền, phổ biến, trin khai các quy định pháp luật vtiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo, đặc biệt là các ch trương, chính sách mới được ban hành, mới được sa đổi, nhm nâng cao nhn thức của cán bộ, công chức và Nhân dân, bo đảm chp hành đúng quy định pháp luật, hạn chế tình trạng khiếu nại, t cáo phát sinh.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, nht là và đt đai, đầu tư, xây dựng, quản lý v sử dụng ngân sách, thực hiện chế độ chính sách người có công và chế độ bo trợ xã hội; thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính; kp thời công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục, văn bản pháp luật nht là trong lĩnh vực đất đai, bồi thường giải phóng mặt bng...

- Thực hiện nghiêm công tác tiếp công dân thường xuyên, định kỳ, đột xut tại Trụ sở Tiếp công dân, địa đim tiếp công dân nhất là cp huyện, cp xã để tiếp nhn và kịp thi hướng dẫn công dân thực hiện quyn khiếu nại, tcáo theo quy định.

- Tăng cường công tác phi hợp, cung cấp thông tin trong giải quyết khiếu nại, t cáo, bảo đm phục vụ thiết thực, hiệu quả cho công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, t cáo các cấp, các ngành. Thực hiện nghiêm túc trình tự giải quyết đơn khiếu nại, tcáo thuộc thẩm quyền như: Quyết định thụ lý gii quyết và thông báo kết quxử lý đơn, kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, đơn vị hoặc cơ quan chuyển đơn. Thực hiện việc mở sổ sách theo dõi, tiếp nhận đơn thư khiếu nại, t cáo theo đúng quy định.

- Tiếp tục nâng cao cht lượng giải quyết đơn thư của công dân, trong đó cần chú trọng công tác kim tra, xác minh thực tế trong quy trình xem xét, giải quyết khiếu nại, t cáo; ng cường công tác đối thoại trong giải quyết khiếu nại, tố cáo. Quan tâm chỉ đạo, giải pháp giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, t cáo còn tn đọng. Chỉ đạo thực hiện tt công tác hòa giải cơ sở, nhm giải quyết kịp thời những khiếu nại, t cáo phát sinh ngay từ cơ sở.

- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc và kịp thời các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý theo kết lun nội dung tố cáo đã hiệu lực pháp luật. Đối với một số vụ việc đã có kết luận, quyết định của cơ quan có thm quyn nhưng chưa đạt được sự đng thuận trong Nhân dân cn tăng cường vận động, tuyên truyn, thuyết phục người dân trên cơ sở tuân thủ pháp luật, đng thi chủ động rà soát, xem xét vn đề một cách nghiêm túc, thận trọng, bảo đảm giải quyết thấu tình, đạt lý và không để khiếu nại, tcáo kéo dài, tạo đim nóng.

- Rà soát, b trí đội ngũ cán bộ, công chức đm bo thực hiện tt nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, t cáo các cấp, các ngành. Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập hun vchuyên môn nghiệp vụ cũng như kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp, nhm đáp ng yêu cầu công tác trong tình hình hiện nay.

- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện chế độ bi dưỡng; chế độ trang phc cho cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tcáo, kiến nghị, phản ánh v chế độ đối với người làm công tác hòa giải ở cơ stheo quy định.

- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, t cáo của công dân đi với các cp, các ngành. Chỉ đo thanh tra làm rõ trách nhiệm và xử lý đối vi nhng tp thể và cá nhân vi phạm pháp luật trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, không thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo của cp trên, thiếu trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tcáo của công dân. Đồng thời biện pháp xử lý nghiêm đối với người lợi dụng quyền khiếu nại, t cáo đ gây mt trật tự công cộng hoc c tình làm mất uy tín của người giải quyết khiếu nại, t cáo.

- Có giải pháp đthực hiện liên thông kết quả giải quyết khiếu nại, tcáo của công dân trên địa bàn toàn tnh.

2. Đối với Hội đng nhân dân cp huyện, cp xã:

- Thực hiện nghiêm túc việc phân công Chtịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, cp xã tiếp công dân ít nhất 01 ngày/01 quý theo quy định của Luật Tổ chức chính quyn địa phương năm 2015.

- Cử đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân tham gia tiếp công dân định k cùng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. Đồng thời, btrí lịch đđại biểu Hội đồng nhân dân cấp mình tiếp công dân tại nơi ứng cử nhm nm bt kịp thời tình hình khiếu nại, t cáo, kiến nghị, phn ảnh của công dân đchuyển đến các cơ quan, đơn vị cơ quan, đơn vxử lý, giải quyết kịp thời, qua đó tăng cường hoạt động giám sát đối với hoạt động tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, đơn vị ở địa phương.

Điu 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đng nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trc Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đng nhân dân tỉnh, các Tổ đi biu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đng nhân dân tnh giám sát việc thực hiện.

3. Đnghị Ủy ban Mt trận T quc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tăng cường và phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thchính trị - xã hội đối với việc tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Nghị quyết này đã được Hội đng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp th 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội
đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
19/07/2018
Văn bản được ban hành
06/NQ-HĐND
19/07/2018
Văn bản có hiệu lực
06/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018 ban hành ngày 28/08/2018

Ban hành: 28/08/2018
Hiệu lực: 07/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Quyết định 825/QĐ-UBND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành ngày 08/08/2018

Ban hành: 08/08/2018
Hiệu lực: 08/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
K

Kế hoạch 2170/KH-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Kế hoạch 2170/KH-UBND về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm ngành tư pháp năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành ngày 03/08/2018

Ban hành: 03/08/2018
Hiệu lực: 03/08/2018
Trạng thái: Chưa xác định
Q

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước

Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum ban hành ngày 31/07/2018

Ban hành: 31/07/2018
Hiệu lực: 10/08/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ