Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước

Tóm lược

Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND năm 2018 lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước về chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 18/07/2018

Số hiệu: 06/2018/NQ-HĐND Ngày ban hành: 18/07/2018
Loại văn bản: Nghị quyết Ngày hiệu lực: 01/09/2018
Địa phương ban hành: Khánh Hòa Ngày hết hiệu lực:
Số công báo: Ngày đăng công báo:
Ngành: Lĩnh vực: Văn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước,
Trích yếu: Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực
Cơ quan ban hành/ Chức danh/ Nguời ký: UBND Tỉnh Khánh Hòa Phó Chủ tịch Lê Xuân Thân

Nội dung văn bản

Cỡ chữ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CÁC CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 5 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về việc đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 6209/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành các chính sách đặc thù hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:

1. Chính sách hỗ trợ hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng

a) Đối tượng thụ hưởng chính sách

Các hộ nghèo có thành viên trong hộ là người có công với cách mạng, thiếu hụt về thu nhập hoặc thiếu hụt về tài sản phục vụ tiếp cận thông tin (không có ti vi, radio, máy tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn).

b) Nội dung chính sách

- Trợ cấp hàng tháng cho hộ gia đình có thành viên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp chính sách người có công là:

+ Người từ đủ 60 tuổi trở lên;

+ Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng (có giấy xác nhận theo quy định của Luật Người khuyết tật);

+ Người bị ốm đau bệnh tật kéo dài từ 12 tháng trở lên (có giấy xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên).

Các thành viên này phải cùng hộ khẩu và có mối quan hệ thân thích với người có công với cách mạng, gồm: cha, mẹ; vợ(chồng); con; anh, chị, em ruột.

- Hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho các hộ thiếu hụt về tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.

c) Mức hỗ trợ

- Trợ cấp hàng tháng cho hộ thiếu hụt về thu nhập (theo số lượng thành viên quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1): 700.000 đồng/người/tháng.

- Hỗ trợ phương tiện nghe nhìn cho hộ thiếu hụt về tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: 3.000.000 đồng/hộ.

d) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương.

2. Chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững

a) Đối tượng thụ hưởng chính sách

Hộ mới thoát nghèo (là hộ gia đình đã từng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, qua điều tra, rà soát hàng năm có thu nhập bình quân đầu người cao hơn chuẩn cận nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành, được UBND cấp xã xác nhận).

b) Nội dung chính sách

Các hộ mới thoát nghèo có nhu cầu vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội để phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm từng bước ổn định cuộc sống và giảm nghèo bền vững, được hỗ trợ lãi suất vốn vay.

c) Mức hỗ trợ

Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay của hộ mới thoát nghèo (theo lãi suất của Ngân hàng Chính sách xã hội) trong vòng 03 năm kể từ khi vay vốn.

d) Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH; Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP. Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- VP. HĐND; VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Xuân Thân

BẢN GỐC

BẢN GỐC

In Chia sẻ

Lịch sử hiệu lực

Ngày
Trạng thái
Văn bản nguồn
Phần hết hiệu lực
18/07/2018
Văn bản được ban hành
06/2018/NQ-HĐND
01/09/2018
Văn bản có hiệu lực
06/2018/NQ-HĐND

Lược đồ

Mở tất cả
Đóng tất cả
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản liên quan ngôn ngữ (0)
Văn bản sửa đổi, bổ sung (0)
Văn bản bị đính chính (0)
Văn bản được hướng dẫn (0)
Văn bản đính chính (0)
Văn bản bị thay thế (0)
Văn bản thay thế (0)
Văn bản được dẫn chiếu (0)
Văn bản hướng dẫn (0)
Văn bản được hợp nhất (0)

Văn bản liên quan theo cơ quan ban hành

Q

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Đầu tư

Quyết định 32/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2006/QĐ-UBND và 25/2007/QĐ-UBND do tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 06/09/2018

Ban hành: 06/09/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giáo dục

Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tuơng đuơng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 05/09/2018

Ban hành: 05/09/2018
Hiệu lực: 20/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải

Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải Khánh Hòa ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Còn hiệu lực
Q

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND lĩnh vực Bộ máy hành chính

Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa ban hành ngày 29/08/2018

Ban hành: 29/08/2018
Hiệu lực: 15/09/2018
Trạng thái: Chưa có hiệu lực

Văn bản liên quan theo người ký

N

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 125/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 05/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ

Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ

Ban hành: 19/10/2020
Hiệu lực: 01/07/2022
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
N

Nghị định 119/2020/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Nghị định 119/2020/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 01/12/2020
Trạng thái: Chưa có hiệu lực
C

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Công văn 8393/VPCP-NC 2020 của Văn phòng Chính phủ về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử

Ban hành: 07/10/2020
Hiệu lực: 07/10/2020
Trạng thái: Còn hiệu lực

Tóm lược

Nội dung

Tải về

Lịch sử

Lược đồ