BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 910/KH-BHXH |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU VÀ PHÁT TRIỂN ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG TỰ ĐÓNG
Thực hiện Thông báo số 5159/TB-BHXH ngày 16/11/2017 Kết luận của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam tại Hội nghị giao ban công tác tháng 11/2017 triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm trong đó có nội dung về việc xây dựng kế hoạch in biển hiệu Đại lý thu, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên đại lý thu và niêm yết danh sách thông tin, địa chỉ các đại lý thu trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam, BHXH Việt Nam xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân trong việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về BHXH, BHYT. Đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân biết thông tin địa chỉ, thủ tục cũng như quyền lợi khi tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của đối tượng tự đóng.
- Bồi dưỡng kỹ năng, nâng cao trình độ tuyên truyền chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT cho nhân viên, cộng tác viên Đại lý thu BHXH, BHYT tại các địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Cấp phát biển hiệu Đại lý thu BHXH, BHYT và tờ rơi tuyên truyền
1.1. Cấp phát biển hiệu Đại lý thu BHXB, BHYT
a. Về nội dung, hình thức:
- Mẫu biển hiệu Đại lý thu được thực hiện thống nhất về chất liệu, kích thước theo Mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này. Cụ thể như sau:
+ Kích thước: Chiều cao 130cm, chiều rộng 90cm.
+ Chất liệu: Bền, đẹp, đảm bảo về màu sắc và có thời hạn sử dụng trên 3 năm.
b. Về số lượng: in 30.119 biển hiệu đáp ứng đầy đủ số lượng biển hiệu cấp phát cho BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (BHXH tỉnh) trang bị tới các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT để cấp mới và thay thế các biển hiệu cũ, hỏng (số lượng chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo).
c. Kinh phí thực hiện: sử dụng nguồn kinh phí tuyên truyền năm 2018.
1.2. Cấp phát tờ rơi tuyên truyền
a. Về nội dung, hình thức:
- Thiết kế và in 2 loại tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình”, trong đó có đầy đủ nội dung, thông điệp về đối tượng tham gia, mức đóng, quyền lợi và mức hưởng, thủ tục hồ sơ, nơi đăng ký tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình.
+ Kích thước: Tờ rơi A4 gấp 3 lồng.
+ Chất liệu: Giấy cứng, bóng không rách, nát và in màu.
b. Về số lượng: Đối với tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” in 23.300.000 tờ rơi; Đối với tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” in 12.642.000 tờ rơi cấp cho BHXH tỉnh.
(số lượng chi tiết trong Phụ lục 3 kèm theo).
c. Kinh phí thực hiện: sử dụng nguồn kinh phí tuyên truyền năm 2018.
2. Tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên đại lý thu theo hướng chuyên nghiệp
a. Về nội dung:
- Xây dựng giáo trình đào tạo, tập huấn nhân viên Đại lý thu theo hướng chuyên nghiệp, kỹ năng tiếp cận đến từng đối tượng tham gia, tuyên truyền, phổ biến đầy đủ nội dung chính sách về BHXH, BHYT, quyền lợi và trách nhiệm của người dân khi tham gia BHXH, BHYT nhằm mở rộng, phát triển đối tượng tham gia.
- Tổ chức các lớp đào tạo cho cán bộ BHXH tỉnh trên toàn quốc được phân công, giao nhiệm vụ phụ trách phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình để tập huấn; BHXH tỉnh chịu trách nhiệm đào tạo cho các nhân viên, cộng tác viên đại lý thu.
b. Kinh phí thực hiện: từ nguồn chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN (chi đào tạo, tập huấn, thù lao cho đại lý thu)
3. Niêm yết danh sách địa chỉ, điểm thu BHXH, BHYT và nội dung tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử
a. BHXH tỉnh tổng hợp, thống kê danh sách các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT trên toàn quốc và địa chỉ để đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam. Hằng tháng, BHXH tỉnh báo cáo cập nhật những thay đổi điểm thu, đại lý thu trên Cổng thông tin điện tử hoặc báo cáo về BHXH Việt Nam (Trung tâm truyền thông).
b. Niêm yết nội dung tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” trên Cổng thông tin điện tử.
III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Phụ lục 1 đính kèm)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam được giao tại Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ thời gian.
2. Trách nhiệm của BHXH tỉnh
- Tiếp nhận biển hiệu đại lý thu và tờ rơi tuyên truyền để trang bị, hướng dẫn cho các tổ chức làm đại lý thu tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH, BHYT.
- Sử dụng đội ngũ báo cáo viên được BHXH Việt Nam đào tạo, tập huấn để tổ chức tập huấn các lớp đào tạo cho nhân viên đại lý thu trên phạm vi tỉnh, thành phố đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
- Tổng hợp, thống kê, kịp thời, đầy đủ thông tin, địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT trên địa bàn để niêm yết trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam.
- Sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, thực hiện thanh quyết toán đảm bảo về hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn diện hoạt động của Đại lý thu BHXH, BHYT. Đồng thời, tổ chức đánh giá tình hình hoạt động của Đại lý thu để kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Hàng tháng, tổng hợp nhu cầu về biển hiệu đại lý thu, tờ rơi tuyên truyền và báo cáo về BHXH Việt Nam (Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH và Trung tâm Truyền thông) để được giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch triển khai một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Đại lý thu và phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, BHYT của đối tượng tự đóng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo về BHXH Việt Nam để được giải quyết./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1:
TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 910/KH-BHXH ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian kết thúc |
Ghi chú |
1 |
Cấp phát biển hiệu Đại lý thu BHXH, BHYT |
||||
1.1 |
Lựa chọn đơn vị, tổ chức (nhà thầu) đủ năng lực để thực hiện in tập trung biển hiệu đại lý thu (theo mẫu). |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH |
Văn phòng, Vụ TCKT, Sổ-Thẻ, Trung tâm Truyền thông |
Năm 2018 Quý 2: 45% Quý 3: 35% Quý 4: 20% |
|
1.2 |
Chuyển biển hiệu về BHXH tỉnh để trang bị đến điểm thu, đại lý thu trên địa bàn. |
BHXH tỉnh |
Theo lộ trình trên |
|
|
2 |
Cấp phát tờ rơi tuyên truyền |
||||
2.1 |
Xây dựng nội dung 2 tờ rơi tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” đảm bảo súc tích, ngắn gọn, dễ hiểu và đầy đủ nội dung về đối tượng tham gia, mức đóng, quyền lợi, mức hưởng, thủ tục hồ sơ khi tham gia tham gia BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình. |
Trung tâm Truyền thông |
Ban Thu; CSYT và CSXH thẩm định nội dung |
15/4/2018 |
|
2.2 |
Lựa chọn đơn vị, tổ chức để in tập trung tờ rơi tuyên truyền đảm bảo chất lượng. |
Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng Ngành BHXH |
Ban Thu, Vụ TCKT, Trung tâm Truyền thông |
29/4/2018 |
|
2.3 |
Chuyển phát tờ rơi tuyên truyền về BHXH tỉnh để trang bị đến điểm thu, đại lý thu trên địa bàn |
BHXH tỉnh. |
15/5/2018 |
|
|
3 |
Tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên đại lý thu |
||||
3.1 |
Xây dựng giáo trình Phương pháp tiếp cận phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT hộ gia đình, đảm bảo đầy đủ nội dung chính sách, pháp luật về BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình, trách nhiệm và quyền lợi của người dân khi tham gia BHXH, BHYT, kỹ năng phát triển đối tượng và thực hiện đào tạo báo cáo viên của BHXH tỉnh. Đội ngũ báo cáo viên này có trách nhiệm đào tạo nhân viên đại lý thu các tỉnh/TP. |
Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH (Đơn vị, tổ chức được thuê xây dựng giáo trình) |
Ban Thu; CSYT; CSXH; Trung tâm Truyền thông và Trường ĐTNVBHXH thẩm định nội dung |
Quý 2/2018 |
|
3.2 |
Ký hợp đồng thuê tổ chức, đơn vị xây dựng giáo trình |
Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH (Văn phòng) |
Vụ TCKT, Ban Thu, THCS BHXH, Ban THCS BHYT và Trung tâm Truyền thông |
Quý 2/2018 |
|
3.3 |
Tổ chức các lớp đào tạo cho báo cáo viên của BHXH tỉnh trên toàn quốc được phân công |
Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH (Đơn vị, tổ chức được thuê xây dựng giáo trình) |
Ban Thu; Vụ TCKT; Trung tâm Truyền thông; BHXH tỉnh |
Quý 3/2018 |
|
4 |
Niêm yết danh sách địa chỉ, điểm thu BHXH, BHYT trên Cổng thông tin điện tử |
||||
4.1 |
Niêm yết thông tin, địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT toàn quốc trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam |
Trung tâm Truyền thông |
Ban Thu, BHXH tỉnh, Trung tâm Công nghệ thông tin |
31/3/2018 |
|
4.2 |
Niêm yết nội dung tuyên truyền “Những điều cần biết về BHXH tự nguyện” và “Những điều cần biết về BHYT hộ gia đình” trên Cổng thông tin điện tử. |
15/4/2018 |
|
||
4.3 |
Xây dựng chức năng tra cứu thông tin, địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT để thuận tiện cho người dân tra cứu điểm thu, đại lý thu BHXH, BHYT gần nhất để tham gia BHXH, BHYT |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Ban Thu; Trung tâm Truyền thông BHXH tỉnh |
31/3/2018 |
|
PHỤ LỤC 2:
MẪU BIỂN HIỆU ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 910/KH-BHXH ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
(Ghi chú: Mẫu Biển hiệu này sử dụng thống nhất tại các điểm thu trên toàn quốc. BHXH tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác về tên đại lý thu, địa chỉ giao dịch điểm thu, số điện thoại cố định tại điểm thu, số điện thoại di động của nhân viên đại lý thu để BHXH Việt Nam in ấn biển hiệu và đăng tải trên cổng thông tin điện tử)
PHỤ LỤC 3:
SỐ LƯỢNG CẤP PHÁT BIỂN HIỆU ĐẠI LÝ THU VÀ TỜ RƠI TUYÊN TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 910/KH-BHXH ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
STT |
Tỉnh, thành phố |
Số tờ rơi BHXH tự nguyện đề xuất in |
Số tờ rơi BHYT hộ gia đình đề xuất in |
Số biển hiệu đề xuất in |
1 |
Hà Nội |
1.800.000 |
1.000.000 |
1.404 |
2 |
TP HCM |
2.100.000 |
1.440.000 |
507 |
3 |
An Giang |
500.000 |
510.000 |
1.035 |
4 |
BR Vũng Tàu |
300.000 |
150.000 |
159 |
5 |
Bạc Liêu |
200.000 |
150.000 |
170 |
6 |
Bắc Giang |
400.000 |
150.000 |
464 |
7 |
Bắc Kạn |
100.000 |
4.000 |
114 |
8 |
Bắc Ninh |
300.000 |
10.000 |
528 |
9 |
Bến Tre |
300.000 |
120.000 |
340 |
10 |
Bình Dương |
500.000 |
240.000 |
216 |
11 |
Bình Định |
400.000 |
190.000 |
441 |
12 |
Bình Phước |
200.000 |
180.000 |
295 |
13 |
Bình Thuận |
300.000 |
290.000 |
1.368 |
14 |
Cà Mau |
300.000 |
230.000 |
274 |
15 |
Cao Bằng |
100.000 |
10.000 |
100 |
16 |
Cần Thơ |
300.000 |
240.000 |
839 |
17 |
Đà Nẵng |
300.000 |
50.000 |
101 |
18 |
Đăk Lăk |
500.000 |
340.000 |
388 |
19 |
Đăk Nông |
200.000 |
110.000 |
247 |
20 |
Điện Biên |
100.000 |
3.000 |
146 |
21 |
Đồng Nai |
700.000 |
590.000 |
403 |
22 |
Đồng Tháp |
400.000 |
410.000 |
488 |
23 |
Gia Lai |
400.000 |
150.000 |
305 |
24 |
Hà Giang |
200.000 |
20.000 |
210 |
25 |
Hà Nam |
200.000 |
130.000 |
625 |
26 |
Hà Tĩnh |
300.000 |
190.000 |
1.004 |
27 |
Hải Dương |
400.000 |
250.000 |
1.298 |
28 |
Hải Phòng |
500.000 |
340.000 |
485 |
29 |
Hậu Giang |
200.000 |
150.000 |
242 |
30 |
Hòa Bình |
200.000 |
30.000 |
329 |
31 |
Hưng Yên |
300.000 |
190.000 |
417 |
32 |
Khánh Hòa |
300.000 |
160.000 |
470 |
33 |
Kiên Giang |
400.000 |
390.000 |
613 |
34 |
Kom Tum |
100.000 |
50.000 |
102 |
35 |
Lai Châu |
100.000 |
20.000 |
41 |
36 |
Lạng Sơn |
200.000 |
20.000 |
331 |
37 |
Lào Cai |
200.000 |
5.000 |
109 |
38 |
Lâm Đồng |
300.000 |
270.000 |
509 |
39 |
Long An |
400.000 |
230.000 |
475 |
40 |
Nam Định |
500.000 |
300.000 |
713 |
41 |
Nghệ An |
800.000 |
460.000 |
1.093 |
42 |
Ninh Bình |
200.000 |
110.000 |
462 |
43 |
Ninh Thuận |
200.000 |
80.000 |
322 |
44 |
Phú Thọ |
300.000 |
160.000 |
865 |
45 |
Phú Yên |
200.000 |
150.000 |
725 |
46 |
Quảng Bình |
200.000 |
60.000 |
455 |
47 |
Quảng Nam |
400.000 |
120.000 |
372 |
48 |
Quảng Ngãi |
300.000 |
130.000 |
315 |
49 |
Quảng Ninh |
300.000 |
50.000 |
396 |
50 |
Quảng Trị |
200.000 |
50.000 |
242 |
51 |
Sóc Trăng |
400.000 |
30.000 |
203 |
52 |
Sơn La |
300.000 |
60.000 |
650 |
53 |
Tây Ninh |
300.000 |
250.000 |
462 |
54 |
Thái Bình |
500.000 |
270.000 |
572 |
55 |
Thái Nguyên |
300.000 |
10.000 |
297 |
56 |
Thanh Hóa |
900.000 |
450.000 |
1.418 |
57 |
TT Huế |
300.000 |
40.000 |
540 |
58 |
Tiền Giang |
400.000 |
350.000 |
858 |
59 |
Trà Vinh |
300.000 |
60.000 |
374 |
60 |
Tuyên Quang |
200.000 |
20.000 |
294 |
61 |
Vĩnh Long |
300.000 |
230.000 |
372 |
62 |
Vĩnh Phúc |
300.000 |
160.000 |
293 |
63 |
Yên Bái |
200.000 |
30.000 |
234 |
TỔNG CỘNG |
23.300.000 |
12.642.000 |
30.119 |